Gorno-Altaysk
thành phố ở Nga From Wikipedia, the free encyclopedia
thành phố ở Nga From Wikipedia, the free encyclopedia
Gorno-Altaysk (tiếng Nga: Го́рно-Алта́йск; tiếng Altai: Туулу Алтай, Tuulu Altay) là thủ đô của Cộng hòa Altai, Nga. Dân số của thị trấn là 56,933 (Điều tra dân số 2010);[7] 53,538 (Điều tra dân số 2002);[12] 46,436 (Điều tra dân số năm 1989).[13]
Gorno-Altaysk Горно-Алтайск | |
---|---|
— Thị trấn[1] — | |
Chuyển tự khác | |
• tiếng Altay | Туулу Алтай |
Vị trí của Gorno-Altaysk | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Cộng hòa Altai[1] |
Thành lập | 1824[2] |
Vị thế Thị trấn kể từ | 27 tháng 2, 1928[2] |
Chính quyền | |
• Thành phần | Town Council of Deputies[3] |
• Thị trưởng[4] | Viktor Oblogin[5] |
Diện tích[6] | |
• Tổng cộng | 95,5 km2 (369 mi2) |
Độ cao | 290 m (950 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[7] | |
• Tổng cộng | 56.933 |
• Ước tính (2018)[8] | 63.214 (+11%) |
• Thứ hạng | 289th năm 2010 |
• Mật độ | 60/km2 (150/mi2) |
• Thuộc | Khu đô thị Gorno-Altaysk[1] |
• Thủ phủ của | Cộng hòa Altai[9] |
• Thủ phủ của | Khu đô thị Gorno-Altaysk[1] |
• Okrug đô thị | Khu đô thị Gorno-Altaysk[10] |
• Thủ phủ của | Khu đô thị Gorno-Altaysk[10] |
Múi giờ | UTC+7 |
Mã bưu chính[11] | 649000, 649002, 649006, 649007, 649700 |
Mã điện thoại | 38822 |
Thành phố kết nghĩa | Omsk |
Thành phố kết nghĩa | Omsk |
Mã OKTMO | 84701000001 |
Website | www |
Selo Ulala Улала được thành lập năm 1824 khi có những cư dân di cư đến đây từ Biysk. Khi tỉnh tự trị Oirot hình thành vào ngày 1 tháng 6 năm 1922, Ulala trở thành trung tâm hành chính của nó.[2] Ngày 27 tháng 2 năm 1928, Ulala trở thành thị trấn. Ngày 23 tháng 6 năm 1932, nó được đổi tên thành Oyrot-Tura (Ойрот-Тура).[2] Thị trấn giữ tên Gorno-Altaysk từ ngày 7 tháng 1 năm 1948.[2]
Gorno-Altaysk có khí hậu lục địa ẩm (Köppen Dfb) với mùa đông lạnh giá và mùa hè ấm áp. Lượng mưa vừa phải và cao hơn nhiều trong những tháng mùa hè.
Dữ liệu khí hậu của Gorno-Altaysk (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −9.2 (15.4) |
−7.5 (18.5) |
0.0 (32.0) |
10.5 (50.9) |
19.7 (67.5) |
25.2 (77.4) |
26.8 (80.2) |
24.2 (75.6) |
18.6 (65.5) |
8.8 (47.8) |
−1.4 (29.5) |
−8 (18) |
9.0 (48.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | −14.2 (6.4) |
−13.3 (8.1) |
−5.8 (21.6) |
4.5 (40.1) |
12.8 (55.0) |
18.5 (65.3) |
20.3 (68.5) |
17.8 (64.0) |
12.2 (54.0) |
3.9 (39.0) |
−5.7 (21.7) |
−12.6 (9.3) |
3.2 (37.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −19.1 (−2.4) |
−19.1 (−2.4) |
−11.5 (11.3) |
−1.5 (29.3) |
5.9 (42.6) |
11.8 (53.2) |
13.9 (57.0) |
11.4 (52.5) |
5.8 (42.4) |
−1 (30) |
−10 (14) |
−17.1 (1.2) |
−2.5 (27.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 16 (0.6) |
16 (0.6) |
16 (0.6) |
29 (1.1) |
57 (2.2) |
62 (2.4) |
73 (2.9) |
67 (2.6) |
47 (1.9) |
41 (1.6) |
26 (1.0) |
22 (0.9) |
472 (18.4) |
Nguồn: “Climate Data – Russia”. |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.