From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018 (tiếng Anh: 2018 AFC Futsal Championship) sẽ là giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á lần thứ 15, giải vô địch bóng đá trong nhà quốc tế hai năm một lần được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) cho các đội tuyển quốc gia nam của châu Á. Giải sẽ diễn ra tại Đài Loan (được gọi thành Đài Bắc Trung Hoa bởi AFC), đã được AFC bổ nhiệm làm chủ nhà vào ngày 29 tháng 7 năm 2017,[1] từ ngày 1 đến ngày 11 tháng 2 năm 2018.[2] Tổng cộng 16 đội tuyển sẽ tham dự trong giải đấu.
2018 AFC Futsal Championship - Chinese Taipei 2018亞足聯室內五人制足球錦標賽 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Đài Bắc Trung Hoa |
Thời gian | 1–11 tháng 2 năm 2018 |
Số đội | 16 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Iran (lần thứ 12) |
Á quân | Nhật Bản |
Hạng ba | Uzbekistan |
Hạng tư | Iraq |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 203 (6,34 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Hossein Tayyebi (14 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Ali Hassanzadeh |
Đội đoạt giải phong cách | Iraq |
Trên thực tế, đây chính là giải đấu cuối cùng mang tên AFC Futsal Championship (Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á) trước khi đổi tên thành AFC Futsal Asian Cup (Cúp bóng đá trong nhà châu Á) từ năm 2021.
Vòng loại đã được diễn ra vào ngày 15 tháng 10 – ngày 12 tháng 11 năm 2017.[3]
Dưới đây là 16 đội tuyển vượt qua vòng loại cho giải đấu chung kết.[4]
Đội tuyển | Tư cách vòng loại | Tham dự | Thành tích tốt nhất lần trước |
---|---|---|---|
Đài Bắc Trung Hoa | Chủ nhà | 12 lần | Tứ kết (2003) |
Việt Nam | Nhất bảng A (khu vực Đông Nam Á) | 5 lần | Hạng tư (2016) |
Myanmar | Nhì bảng A (khu vực Đông Nam Á) | 1 lần | Lần đầu |
Thái Lan | Nhất bảng B (khu vực Đông Nam Á) | 15 lần | Á quân (2008, 2012) |
Malaysia | Nhì bảng B (khu vực Đông Nam Á) | 12 lần | Vòng bảng (1999, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2014, 2016) |
Nhật Bản | Nhất bảng A (khu vực Đông) | 15 lần | Vô địch (2006, 2012, 2014) |
Hàn Quốc | Nhất bảng B (khu vực Đông) | 13 lần | Á quân (1999) |
Trung Quốc | Thắng vòng play-off (khu vực Đông) | 12 lần | Hạng tư (2008, 2010) |
Uzbekistan | Nhất bảng A (khu vực Nam và Trung) | 15 lần | Á quân (2001, 2006, 2010, 2016) |
Kyrgyzstan | Nhì bảng A (khu vực Nam và Trung) | 15 lần | Bán kết (2005), Hạng tư (2006, 2007) |
Iran | Nhất bảng B (khu vực Nam và Trung) | 15 lần | Vô địch (1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2007, 2008, 2010, 2016) |
Tajikistan | Nhì bảng B (khu vực Nam và Trung) | 10 lần | Tứ kết (2007) |
Bahrain | Nhất bảng A (khu vực Tây) | 2 lần | Vòng bảng (2002) |
Iraq | Nhì bảng A (khu vực Tây) | 11 lần | Tứ kết (2002, 2016) |
Liban | Nhất bảng B (khu vực Tây) | 11 lần | Tứ kết (2004, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014) |
Jordan | Nhì bảng B (khu vực Tây) | 2 lần | Vòng bảng (2016) |
Giải thi đấu sẽ được diễn ra trong 2 địa điểm ở 2 thành phố.[5]
Tân Bắc | |||
---|---|---|---|
Nhà thi đấu Tân Trang | |||
Sức chứa: 7,125 | |||
Đài Bắc | |||
Phòng tập thể dục dụng cụ Đại học Đài Bắc | |||
1,000 | |||
Không có hình |
Lễ bốc thăm chung kết đã tổ chức vào ngày 12 tháng 12 năm 2017, lúc 11:00 TWT (UTC+8), ở Đài Bắc.[6] 16 đội tuyển đã được chia thành bốn bảng 4 đội.[7] Các đội tuyển đã được hạt giống theo thành tích của họ trong giải đấu chung kết giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016 và vòng loại, với chủ nhà Trung Hoa Đài Bắc tự động được hạt giống và được gán cho vị trí A1 trong lễ bốc thăm.[8]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
|
Mỗi đội tuyển phải đăng ký một đội hình gồm 14 cầu thủ, tối thiểu 2 cầu thủ trong số họ phải là thủ môn (Quy định bài 29.4 và 29.5).[9]
Dưới đây là các trọng tài đã được lựa chọn cho Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018.
Hai đội tuyển hàng đầu của mỗi bảng giành quyền vào tứ kết.
Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu gắn vào điểm, tiêu chuẩn các tiêu chí sau đây được áp dụng, theo thứ tự nhất định, để xác định thứ hạng (Quy định bài 11.5):[9]
Tất cả thời gian theo giờ địa phương TWT (UTC+8).
Ngày đấu | Các ngày | Các trận đấu |
---|---|---|
Ngày đấu 1 | 1–2 tháng 2 năm 2018 | 1 v 4, 2 v 3 |
Ngày đấu 2 | 3–4 tháng 2 năm 2018 | 4 v 2, 3 v 1 |
Ngày đấu 3 | 5–6 tháng 2 năm 2018 | 1 v 2, 3 v 4 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Bahrain | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 4 | |
3 | Đài Bắc Trung Hoa (H) | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 9 | −1 | 4 | |
4 | Malaysia | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 9 | −2 | 3 |
Đài Bắc Trung Hoa | 2–2 | Bahrain |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Malaysia | 4–5 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đài Bắc Trung Hoa | 1–3 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 6 | +7 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Uzbekistan | 3 | 2 | 0 | 1 | 19 | 8 | +11 | 6 | |
3 | Tajikistan | 3 | 1 | 0 | 2 | 11 | 8 | +3 | 3 | |
4 | Hàn Quốc | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 25 | −21 | 0 |
Uzbekistan | 13–2 | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Nhật Bản | 4–2 | Tajikistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tajikistan | 2–4 | Uzbekistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Uzbekistan | 2–4 | Nhật Bản |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tajikistan | 7–0 | Hàn Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 3 | 3 | 0 | 0 | 30 | 4 | +26 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Iraq | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 9 | +1 | 6 | |
3 | Trung Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 18 | −10 | 3 | |
4 | Myanmar | 3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 22 | −17 | 0 |
Iraq | 4–2 | Trung Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trung Quốc | 1–11 | Iran |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Liban | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 5 | +4 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Thái Lan | 3 | 2 | 0 | 1 | 15 | 7 | +8 | 6 | |
3 | Kyrgyzstan | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 11 | −5 | 4 | |
4 | Jordan | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 10 | −7 | 0 |
Kyrgyzstan | 2–2 | Liban |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Jordan | 1–3 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và loạt sút phạt đền được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết, ngoại trừ trận tranh hạng ba nơi loạt sút phạt đền (không có hiệp phụ) được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết.
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
8 tháng 2 – Đài Bắc | ||||||||||
Liban | 2 (8) | |||||||||
9 tháng 2 – Tân Bắc | ||||||||||
Iraq (p) | 2 (9) | |||||||||
Iraq | 0 | |||||||||
8 tháng 2 – Đài Bắc | ||||||||||
Nhật Bản | 3 | |||||||||
Nhật Bản | 2 | |||||||||
11 tháng 2 – Tân Bắc | ||||||||||
Bahrain | 0 | |||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||
8 tháng 2 – Tân Bắc | ||||||||||
Iran | 4 | |||||||||
Iran | 9 | |||||||||
9 tháng 2 – Tân Bắc | ||||||||||
Thái Lan | 1 | |||||||||
Iran | 7 | |||||||||
8 tháng 2 – Tân Bắc | ||||||||||
Uzbekistan | 1 | Tranh hạng ba | ||||||||
Việt Nam | 1 | |||||||||
11 tháng 2 – Tân Bắc | ||||||||||
Uzbekistan | 3 | |||||||||
Iraq | 4 (1) | |||||||||
Uzbekistan (p) | 4 (2) | |||||||||
Liban | 2–2 (s.h.p.) | Iraq |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
|
8–9 |
|
Việt Nam | 1–3 | Uzbekistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Iran | 7–1 | Uzbekistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Iraq | 4–4 | Uzbekistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
|
1–2 |
|
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018 |
---|
Iran Lần thứ 12 |
Dưới đây là các giải thưởng đã được trao tại kết thúc giải đấu:
Vua phá lưới[10] | Cầu thủ xuất sắc nhất[11] | Đội đoạt giải phong cách |
---|---|---|
Hossein Tayyebi | Ali Asghar Hassanzadeh | Iraq |
Hạng | Đội tuyển |
---|---|
Iran | |
Nhật Bản | |
Uzbekistan | |
4 | Iraq |
5 | Liban |
6 | Thái Lan |
7 | Việt Nam |
8 | Bahrain |
9 | Đài Bắc Trung Hoa |
10 | Kyrgyzstan |
11 | Tajikistan |
12 | Malaysia |
13 | Trung Quốc |
14 | Jordan |
15 | Myanmar |
16 | Hàn Quốc |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.