Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019
From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019 là giải đấu thứ 22 của FIFA U-20 World Cup, giải vô địch bóng đá trẻ quốc tế tổ chức 2 năm một lần với sự tham dự của các đội tuyển quốc gia dưới 20 tuổi của các liên đoàn thành viên FIFA. Giải đấu được tổ chức tại Ba Lan trong khoảng thời gian từ 23 tháng 5 đến 15 tháng 6 năm 2019. Đây là giải đấu của FIFA đầu tiên do Ba Lan đăng cai; trước đó quốc gia này đã tổ chức các sự kiện bóng đá quốc tế của UEFA trong quá khứ bao gồm Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 với Ukraina và Giải vô địch U21 châu Âu 2017 của UEFA.
2019 FIFA U-20 World Cup Poland Mistrzostwa Świata U-20 w Piłce Nożnej 2019 | |
---|---|
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Ba Lan |
Thời gian | 23 tháng 5 – 15 tháng 6[1] |
Số đội | 24 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 6 (tại 6 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Ukraina (lần thứ 1) |
Á quân | Hàn Quốc |
Hạng ba | Ecuador |
Hạng tư | Ý |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 153 (2,94 bàn/trận) |
Số khán giả | 377.338 (7.257 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Erling Håland (9 bàn)[2] |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Lee Kang-in[2] |
Thủ môn xuất sắc nhất | Andriy Lunin[2] |
Đội đoạt giải phong cách | Nhật Bản[2] |
Anh đã vô địch giải đấu trước đó ở Hàn Quốc, nhưng không thể bảo vệ danh hiệu của mình sau khi thua 3-0 trước Na Uy trong trận play-off cho vòng loại cuối cùng tại Giải vô địch U-19 châu Âu 2018 ở Phần Lan. Anh là nhà vô địch thứ sáu liên tiếp đã thất bại tại vòng loại World Cup U-20 tiếp theo.
Trận đấu khai mạc và trận chung kết diễn ra tại sân vận động Widzewa ở Łódź.
Lựa chọn nước chủ nhà
Quá trình đấu thầu để tổ chức FIFA U-20 World Cup 2019 và FIFA U-17 World Cup 2019 đã được FIFA công bố vào tháng 6 năm 2017. Một liên đoàn thành viên có thể đăng cai cả hai giải đấu, nhưng kết quả sẽ được trao cho các chủ nhà khác nhau
Các quốc gia đăng cai
Có hai quốc gia nộp hồ sơ chính thức để tổ chức giải đấu.
FIFA đã công bố Ba Lan là chủ nhà sau cuộc họp của Hội đồng FIFA vào ngày 16 tháng 3 năm 2018 tại Bogotá, Colombia. Ba Lan đã thắng Ấn Độ trong cuộc bầu chọn với tỷ số bầu chọn 9-5.
Các đội vượt qua vòng loại
Tổng cộng có 24 đội đủ điều kiện cho vòng chung kết. Ngoài Ba Lan, đội chủ nhà, 23 đội khác đủ điều kiện từ sáu giải đấu châu lục khác nhau. Việc phân bổ vị trí đã được Hội đồng FIFA phê duyệt vào ngày 10 tháng 6 năm 2018.[5]
Liên đoàn | Giải đấu loại | Đội bóng | Lần tham dự | Lần tham dự gần nhất | Thành tích tốt nhất |
---|---|---|---|---|---|
AFC (Châu Á) |
Giải vô địch U-19 Châu Á 2018 | ![]() |
4 | 2015 | Á quân (1981) |
![]() |
10 | 2017 | Á quân (1999) | ||
![]() |
15 | 2017 | Hạng 4 (1983) | ||
![]() |
9 | 2017 | Vòng 1/16 (2011, 2017) | ||
CAF (Châu Phi) |
Giải vô địch U-20 Châu Phi 2019 | ![]() |
3 | 2017 | Hạng 4 (2015) |
![]() |
12 | 2015 | Á quân (1989, 2005) | ||
![]() |
4 | 2017 | Vòng 1/16 (2009) | ||
![]() |
7 | 2015 | Hạng 3 (1999, 2015) | ||
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và vùng Caribe |
Giải vô địch U-20 CONCACAF 2018 | ![]() |
16 | 2017 | Á quân (1977) |
![]() |
6 | 2015 | Vòng bảng (2003, 2005, 2007, 2011, 2015) | ||
![]() |
16 | 2017 | Hạng 4 (1989) | ||
![]() |
8 | 2017 | Vòng bảng (1977, 1995, 1999, 2005, 2009, 2015, 2017) | ||
CONMEBOL (Nam Mỹ) |
Giải vô địch U-20 Nam Mỹ 2019 | ![]() |
16 | 2017 | Vô địch (1979, 1995, 1997, 2001, 2005, 2007) |
![]() |
15 | 2017 | Á quân (1997, 2013) | ||
![]() |
4 | 2017 | Vòng 1/16 (2001, 2011) | ||
![]() |
10 | 2015 | Hạng 3 (2003) | ||
OFC (Oceania) |
Giải vô địch U-19 Châu Đại dương 2018 | ![]() |
6 | 2017 | Vòng 1/16 (2015, 2017) |
![]() |
2 | 2009 | Group stage (2009) | ||
UEFA (Châu Âu) |
Nước chủ nhà | ![]() |
5 | 2007 | Hạng 3 (1983) |
Giải vô địch U-19 Châu Âu 2018 | ![]() |
7 | 2017 | Hạng 3 (2017) | |
![]() |
12 | 2017 | Vô địch (1989, 1991) | ||
![]() |
4 | 2015 | Vòng 1/16 (2001, 2005, 2015) | ||
![]() |
7 | 2017 | Vô địch (2013) | ||
![]() |
3 | 1993 | Vòng bảng (1989, 1993) |
Địa điểm thi đấu
Bielsko-Biała, Bydgoszcz, Gdynia, Łódź, Lublin và Tychy là sáu thành phố tổ chức giải đấu. Lubin (đừng nhầm lẫn với Lublin) cuối cùng đã rút khỏi danh sách do những rắc rối về năng lực khách sạn và được thay thế bằng Bielsko-Biała.
Bielsko-Biała | Bydgoszcz | Gdynia | |
---|---|---|---|
Sân vận động Miejski (Sân vận động Bielsko-Biała) |
Sân vận động Zdzisław Krzyszkowiak (Sân vận động Bydgoszcz) |
Sân vận động Miejski (Sân vận động Gdynia) | |
Sức chứa: 15.076 | Sức chứa: 20.247 | Sức chứa: 15.139 | |
![]() |
![]() |
![]() | |
Łódź | Lublin | Tychy | |
Sân vận động Widzewa (Sân vận động Łódź) |
Arena Lublin (Sân vận động Lublin) |
Sân vận động Miejski (Sân vận động Tychy) | |
Sức chứa: 18.008 | Sức chứa: 15.500 | Sức chứa: 15.600 | |
![]() |
![]() |
![]() |
Bốc thăm
Lịch thi đấu được công bố vào ngày 14 tháng 12 năm 2018, cùng ngày ra mắt biểu tượng chính thức.
Lễ bốc thăm cuối cùng được tổ chức vào ngày 24 tháng 2 năm 2019, 17:30 CET (UTC + 1), tại Nhà thi đấu thể thao Gdynia ở Gdynia. 24 đội thuộc 4 nhóm hạt giống được chia thành 6 bảng, mỗi bảng 4 đội. Đội chủ nhà Ba Lan được mặc nhiên vào nhóm hạt giống số 1, trong khi các đội còn lại được phân vào các nhóm khác dựa trên kết quả của họ trong 5 kỳ World Cup FIFA U-20 gần đây (các giải đấu gần đây được tính điểm cao hơn).
Trọng tài
Tổng cộng có 21 bộ, mỗi bộ gồm 3 trọng tài (1 trọng tài và 2 trợ lý), 6 trọng tài hỗ trợ và 20 trợ lý trọng tài video đã được chỉ định cho giải đấu.[6]
Liên đoàn | Trọng tài | Trợ lý | Hỗ trợ | Trợ lý video |
---|---|---|---|---|
AFC | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() | |||
![]() |
![]() ![]() | |||
CAF | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() | |||
![]() |
![]() ![]() | |||
CONCACAF | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() ![]() | |||
![]() |
![]() ![]() | |||
CONMEBOL | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() | |||
![]() |
![]() ![]() | |||
![]() |
![]() ![]() | |||
OFC | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
— |
UEFA | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() | |||
![]() |
![]() ![]() | |||
![]() |
![]() ![]() | |||
![]() |
![]() ![]() | |||
![]() |
![]() ![]() | |||
![]() |
![]() ![]() |
Đội hình tham dự
Cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 01 tháng 1 năm 1999 và vào hoặc trước ngày 31 tháng 12 năm 2003 đủ điều kiện để tham gia giải đấu.
Mỗi đội phải chốt một đội hình sơ bộ gồm từ 22 đến 50 cầu thủ. Từ đội hình sơ bộ, đội phải chốt đội hình cuối cùng gồm 21 cầu thủ (ba trong số đó phải là thủ môn) theo thời hạn của FIFA. Cầu thủ trong đội hình cuối cùng có thể được thay thế bởi một cầu thủ từ đội hình sơ bộ do chấn thương nghiêm trọng hoặc bệnh tật, trước khi đội thi đấu trận đầu tiên.
Vòng bảng
Tất cả trận đấu diễn ra theo giờ địa phương CEST (UTC+2).[7]
- Các tiêu chí
Thứ hạng của các đội trong vòng bảng được xác định như sau:
- Điểm đạt được trong tất cả các trận đấu bảng (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho trận hòa, không có điểm nào cho trận thua);
- Hiệu số bàn thắng-thua trong tất cả các trận đấu bảng;
- Số lượng bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
- Kết quả đối đầu trực tiếp giữa các đội;
- Hiệu số bàn thắng thua giữa các đội;
- Số bàn thắng ghi được trong trận đấu giữa các đội;
- Điểm kỷ luật trong tất cả các trận đấu bảng (áp dụng một điểm trừ cho đội bóng trong một trận đấu):
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 0 | +5 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 2 | +6 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 2 | +3 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 14 | −14 | 0 |
Tahiti ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ba Lan ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ba Lan ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Sénégal ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Colombia ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng B
Ecuador ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ecuador ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng C
Honduras ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 | Vòng 16 |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | −6 | 0 |
Qatar ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ukraina ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Qatar ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Hoa Kỳ ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng F
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 2 | +5 | 9 | Advance to Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 7 | 0 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 8 | −4 | 0 |
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: [[#Các tiêu chí
Quy tắc xếp hạng: [[#Các tiêu chí
Pháp ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ả Rập Xê Út ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng G
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 1 |
Nam Phi ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hàn Quốc ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Xếp hạng các đội hạng ba
The four best third-placed teams from the six groups advanced to the knockout stage along with the six group winners and six runners-up.
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.
Vòng đấu loại trực tiếp
Trong giai đoạn loại trực tiếp, nếu một trận đấu có kết quả hòa sau 90 phút chính thức sẽ có thêm thời gian 2 hiệp phụ (mỗi hiệp 15 phút), trong đó mỗi đội được phép thay thế thêm cầu thủ lần thứ 4. Nếu vẫn hòa sau 2 hiệp phụ, trận đấu sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu để xác định người chiến thắng.
Ở vòng 1/16, 4 đội xếp thứ ba của 4 bảng sẽ đấu với những đội đầu bảng A, B, C và D.
Kết quả sau vòng bảng, 4 đội xếp thứ ba của 4 bảng A, B, D, E (4 đội xếp thứ 3 có thành tích tốt nhất) đủ điều kiện cho vòng 16, đấu lần lượt với các đội nhất bảng B, C, A, D:
Đội hạng 3 vượt qua vòng bảng | 1A vs |
1B vs |
1C vs |
1D vs | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A | B | C | D | 3C | 3D | 3A | 3B | |||
A | B | C | E | 3C | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | C | F | 3C | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | D | E | 3D | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | D | F | 3D | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | E | F | 3E | 3A | 3B | 3F | |||
A | C | D | E | 3C | 3D | 3A | 3E | |||
A | C | D | F | 3C | 3D | 3A | 3F | |||
A | C | E | F | 3C | 3A | 3F | 3E | |||
A | D | E | F | 3D | 3A | 3F | 3E | |||
B | C | D | E | 3C | 3D | 3B | 3E | |||
B | C | D | F | 3C | 3D | 3B | 3F | |||
B | C | E | F | 3E | 3C | 3B | 3F | |||
B | D | E | F | 3E | 3D | 3B | 3F | |||
C | D | E | F | 3C | 3D | 3F | 3E |
Sơ đồ
1/16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
2 June – Łódź | ||||||||||||||
![]() | 1 (5) | |||||||||||||
7 June – Łódź | ||||||||||||||
![]() | 1 (4) | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
3 June – Tychy | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
11 June – Gdynia | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
2 June – Gdynia | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
7 June – Tychy | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
4 June – Bielsko-Biała | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 2 (4) | |||||||||||||
15 June – Łódź | ||||||||||||||
![]() | 2 (5) | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
4 June – Bydgoszcz | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
8 June – Gdynia | ||||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
3 June – Lublin | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
11 June – Lublin | ||||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
4 June – Lublin | ||||||||||||||
![]() | 1 | Tranh hạng 3 | ||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
8 June – Bielsko-Biała | 14 June – Gdynia | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 3 (3) | ![]() | 0 | |||||||||||
3 June – Łódź | ||||||||||||||
![]() | 3 (2) | ![]() | 1 | |||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
Vòng 1/16
Colombia ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
|
5–4 |
|
Ukraina ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Argentina ![]() | 2–2 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
|
4–5 |
|
Tứ kết
Colombia ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Hàn Quốc ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết | |
Loạt sút luân lưu | ||
|
3–2 |
|
Bán kết
Ukraina ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Tranh Hạng Ba
Chung Kết
Ukraina ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Vô địch
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019 |
---|
![]() Ukraina Lần thứ 1 |
Giải thưởng
Các giải thưởng sau đây được trao sau giải,[2] giải thưởng được tài trợ bởi Adidas, ngoại trừ giải phong cách:
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
![]() |
![]() |
![]() |
9 bàn, 0 kiến tạo 270 phút thi đấu[58] |
4 bàn, 0 kiến tạo 280 phút thi đấu[58] |
4 bàn, 0 kiến tạo 334 phút thi đấu[58] |
Găng tay vàng | ||
![]() | ||
FIFA Fair Play | ||
![]() | ||
Các cầu thủ ghi bàn
Erling Håland giành giải Chiếc giày vàng với 9 bàn thắng (cả 9 đều được ghi trong trận gặp U-20 Honduras). Đã có 153 bàn thắng ghi được trong 52 trận đấu, trung bình 2.94 bàn thắng mỗi trận đấu.
9 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
Adolfo Gaich
Cucho Hernández
Amine Gouiri
Sékou Koïta
Ibrahima Niane
Serhiy Buletsa
Denys Popov
Phạm Xuân Tạo
2 bàn thắng
Ezequiel Barco
Luis Sinisterra
Gonzalo Plata
Mickaël Cuisance
Davide Frattesi
Taisei Miyashiro
Mohamed Camara
Boubacar Konté
Ben Waine
Dominik Steczyk
Firas Al-Buraikan
Cho Young-wook
Lee Kang-in
Oh Se-hun
Vladyslav Supriaha
Timothy Weah
Darwin Núñez
Brian Rodríguez
1 bàn thắng
Julián Álvarez
Cristian Ferreira
Nehuén Pérez
Fausto Vera
Iván Angulo
Deiber Caicedo
Andrés Reyes
Luis Sandoval
Alexander Alvarado
José Cifuentes
Jhon Espinoza
Richard Mina
Sergio Quintero
Nabil Alioui
Moussa Diaby
Youssouf Fofana
Dan-Axel Zagadou
Luca Ranieri
Kyosuke Tagawa
Kota Yamada
Abdoulaye Diaby
Ousmane Diakite
Ibrahima Koné
Boubacar Traoré
Roberto de la Rosa
Matt Conroy
Elijah Just
Sarpreet Singh
Gianni Stensness
Tom Dele-Bashiru
Maxwell Effiom
Success Makanjuola
Okechukwu Offia
Aliu Salawudeen
Muhamed Tijani
Christian Borchgrevink
Jens Hauge
Eman Markovic
Leo Østigård
Nguyễn Khắc Khiêm
Jakub Bednarczyk
Adrian Benedyczak
Marcel Zylla
Rafael Leão
Trincão
Khalid Al-Ghannam
Hassan Al-Tambakti
Amadou Ciss
Cavin Diagné
Dion Lopy
Lyle Foster
James Monyane
Keenan Phillips
Choi Jun
Kim Hyun-woo
Lee Ji-sol
Heorhiy Tsitaishvili
Justin Rennicks
Brandon Servania
Nicolás Acevedo
Ronald Araújo
Francisco Ginella
Nicolás Schiappacasse
1 bàn phản lưới nhà
Bảng xếp hạng giải đấu
Theo quy ước thống kê bóng đá, trận đấu phải giải quyết trong hiệp phụ được tính thắng và thua, trong khi đó trận đấu phải bước vào loạt sút luân lưu được tính là hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
7 | 6 | 1 | 0 | 13 | 4 | +9 | 19 | Vô địch |
2 | ![]() |
7 | 4 | 1 | 2 | 9 | 8 | +1 | 13 | Á quân |
3 | ![]() |
7 | 4 | 1 | 2 | 8 | 5 | +3 | 13 | Hạng 3 |
4 | ![]() |
7 | 4 | 1 | 2 | 8 | 5 | +3 | 13 | Hạng 4 |
5 | ![]() |
5 | 3 | 2 | 0 | 10 | 4 | +6 | 11 | Dừng chân ở tứ kết |
6 | ![]() |
5 | 3 | 0 | 2 | 8 | 6 | +2 | 9 | |
7 | ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 9 | 4 | +5 | 7 | |
8 | ![]() |
5 | 1 | 2 | 2 | 11 | 13 | −2 | 5 | |
9 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 5 | +4 | 9 | Dừng chân ở vòng 1/16 |
10 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 9 | |
11 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 3 | +5 | 7 | |
12 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 6 | +4 | 7 | |
13 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 2 | +2 | 5 | |
14 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 3 | +2 | 4 | |
15 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 5 | +1 | 4 | |
16 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 8 | −4 | 4 | |
17 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 | Dừng chân ở vòng bảng |
18 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 13 | 5 | +8 | 3 | |
19 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 | |
20 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 8 | −4 | 0 | |
21 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 | |
22 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | −6 | 0 | |
23 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 14 | −14 | 0 | |
24 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 19 | −19 | 0 |
Nguồn: FIFA
Tiếp thị
Biểu trưng
Biểu trưng chính thức của giải đấu được công bố vào ngày 14 tháng 12 năm 2018. Biểu trưng có hình hoa cúc, một bông hoa nở vào mùa xuân ở Ba Lan kết hợp với màu đỏ và trắng trên quốc kỳ của Ba Lan, tượng trưng cho những gương mặt mới sẽ xuất hiện để hình thành chiếc cúp của giải đấu.
Linh vật
Linh vật chính thức của giải đấu là Grzywek, được công vào ngày 23 tháng 2 năm 2019, một ngày trước lượt bốc thăm cuối cùng. Grzywek lấy cảm hứng từ một cái tên đặc biệt của bò rừng Ba Lan, xuất phát từ tiếng Ba Lan có nghĩa là từ mane - bộ lông dài làm nổi bật cho cổ của loài động vật nổi tiếng này - và cũng tượng trưng cho niềm tự hào của đất nước khi tổ chức cuộc thi FIFA đầu tiên.[59]
Các nhà tài trợ
Bản quyền phát sóng
Dưới đây là danh sách kênh truyền hình của giải đấu:[66]
^EUR - Vùng phủ sóng không bao gồm Andorra, Pháp, và Tây Ban Nha
Truyền hình và truyền hình internet
Quốc gia tham dự
}}
Quốc gia | Đài truyền hình | |
---|---|---|
Miễn phí | Trả tiền | |
![]() | TVP (Ba Lan) | |
SABC 3 Trực tiếp 40% số trận | SuperSport | |
![]() | Televisión Pública | TyC Sports |
![]() | Caracol | DirecTV Sports |
RCN | ||
Televisa | ||
![]() | ||
![]() | Canal Uno | |
![]() | Canal+[67] | |
![]() | TNTV | Sky Sport |
![]() | ||
![]() | TVC | |
![]() | RAI | Sky Sport |
![]() | Fuji TV | J Sports |
![]() | ORTM[68] | |
beIN Sports | ||
![]() | NRK | |
![]() | RPC-TV | |
TVN | ||
TVMax | ||
![]() | RTP | |
![]() | Al Kass[69] | |
![]() | RTS[70] | |
DirecTV Sports | ||
![]() | KBS | |
MBC | ||
SBS | ||
UA:PBC | ||
![]() | Fox (Tiếng Anh) | |
Telemundo (Tiếng Tây Ban Nha) | ||
![]() | Teledoce | ANTEL |
Canal 4 | ||
Canal 10 | ||
VTV |
Quốc gia không tham dự
Radio và radio internet
Quốc gia tham dự
Quốc gia không tham dự
Quốc gia | Đài phát thanh |
---|---|
![]() |
RTSH |
![]() |
HR |
![]() |
SBS |
![]() |
ORF |
![]() |
Belteleradio |
![]() |
VRT (Tiếng Đức) |
RTBF (Tiếng Pháp) | |
![]() | |
![]() |
Grupo Globo |
Grupo Band | |
![]() |
BNR |
![]() |
TSN |
Vùng Caribe | TyC |
Televisa | |
![]() |
Repretel |
![]() |
HRT |
![]() |
Direct Media |
![]() |
RIK |
![]() |
ČR |
![]() |
ERR |
![]() |
EBU |
![]() |
YLE |
![]() |
MTVA |
![]() |
RÚV |
![]() |
RTÉ |
![]() |
KAN |
![]() |
Radio Jamaica |
![]() |
LR |
![]() |
SRG SSR |
![]() | |
![]() |
LRT |
![]() |
PBS |
![]() |
RTCG |
![]() |
MRTV |
![]() |
MRT |
![]() |
Fútbol de Primera |
Fox Sports Radio | |
![]() |
Radio Romania |
![]() |
RAI |
![]() | |
![]() |
RTS |
![]() |
RTVS |
![]() |
RTVSLO |
![]() |
TRT |
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.