Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019

From Wikipedia, the free encyclopedia

Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019

Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019 là giải đấu thứ 22 của FIFA U-20 World Cup, giải vô địch bóng đá trẻ quốc tế tổ chức 2 năm một lần với sự tham dự của các đội tuyển quốc gia dưới 20 tuổi của các liên đoàn thành viên FIFA. Giải đấu được tổ chức tại Ba Lan trong khoảng thời gian từ 23 tháng 5 đến 15 tháng 6 năm 2019. Đây là giải đấu của FIFA đầu tiên do Ba Lan đăng cai; trước đó quốc gia này đã tổ chức các sự kiện bóng đá quốc tế của UEFA trong quá khứ bao gồm Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 với Ukraina và Giải vô địch U21 châu Âu 2017 của UEFA.

Thông tin Nhanh 2019 FIFA U-20 World Cup Poland Mistrzostwa Świata U-20 w Piłce Nożnej 2019, Chi tiết giải đấu ...
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019
2019 FIFA U-20 World Cup Poland
Mistrzostwa Świata U-20 w Piłce Nożnej 2019
Thumb
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàBa Lan
Thời gian23 tháng 5 – 15 tháng 6[1]
Số đội24 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu6 (tại 6 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Ukraina (lần thứ 1)
Á quân Hàn Quốc
Hạng ba Ecuador
Hạng tư Ý
Thống kê giải đấu
Số trận đấu52
Số bàn thắng153 (2,94 bàn/trận)
Số khán giả377.338 (7.257 khán giả/trận)
Vua phá lưới Erling Håland
(9 bàn)[2]
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Lee Kang-in[2]
Thủ môn
xuất sắc nhất
Andriy Lunin[2]
Đội đoạt giải
phong cách
 Nhật Bản[2]
2017
Đóng

Anh đã vô địch giải đấu trước đó ở Hàn Quốc, nhưng không thể bảo vệ danh hiệu của mình sau khi thua 3-0 trước Na Uy trong trận play-off cho vòng loại cuối cùng tại Giải vô địch U-19 châu Âu 2018 ở Phần Lan. Anh là nhà vô địch thứ sáu liên tiếp đã thất bại tại vòng loại World Cup U-20 tiếp theo.

Trận đấu khai mạc và trận chung kết diễn ra tại sân vận động WidzewaŁódź.

Lựa chọn nước chủ nhà

Quá trình đấu thầu để tổ chức FIFA U-20 World Cup 2019 và FIFA U-17 World Cup 2019 đã được FIFA công bố vào tháng 6 năm 2017. Một liên đoàn thành viên có thể đăng cai cả hai giải đấu, nhưng kết quả sẽ được trao cho các chủ nhà khác nhau

Các quốc gia đăng cai

Có hai quốc gia nộp hồ sơ chính thức để tổ chức giải đấu.

FIFA đã công bố Ba Lan là chủ nhà sau cuộc họp của Hội đồng FIFA vào ngày 16 tháng 3 năm 2018 tại Bogotá, Colombia. Ba Lan đã thắng Ấn Độ trong cuộc bầu chọn với tỷ số bầu chọn 9-5.

Các đội vượt qua vòng loại

Tổng cộng có 24 đội đủ điều kiện cho vòng chung kết. Ngoài Ba Lan, đội chủ nhà, 23 đội khác đủ điều kiện từ sáu giải đấu châu lục khác nhau. Việc phân bổ vị trí đã được Hội đồng FIFA phê duyệt vào ngày 10 tháng 6 năm 2018.[5]

Thêm thông tin Liên đoàn, Đội bóng ...
Liên đoàn Giải đấu loại Đội bóng Lần tham dự Lần tham dự gần nhất Thành tích tốt nhất
AFC
(Châu Á)
Giải vô địch U-19 Châu Á 2018  Qatar 4 2015 Á quân (1981)
 Nhật Bản 10 2017 Á quân (1999)
 Hàn Quốc 15 2017 Hạng 4 (1983)
 Ả Rập Xê Út 9 2017 Vòng 1/16 (2011, 2017)
CAF
(Châu Phi)
Giải vô địch U-20 Châu Phi 2019  Sénégal 3 2017 Hạng 4 (2015)
 Nigeria 12 2015 Á quân (1989, 2005)
 Nam Phi 4 2017 Vòng 1/16 (2009)
 Mali 7 2015 Hạng 3 (1999, 2015)
CONCACAF
(Bắc, Trung Mỹ và vùng Caribe
Giải vô địch U-20 CONCACAF 2018  México 16 2017 Á quân (1977)
 Panama 6 2015 Vòng bảng (2003, 2005, 2007, 2011, 2015)
 Hoa Kỳ 16 2017 Hạng 4 (1989)
 Honduras 8 2017 Vòng bảng (1977, 1995, 1999, 2005, 2009, 2015, 2017)
CONMEBOL
(Nam Mỹ)
Giải vô địch U-20 Nam Mỹ 2019  Argentina 16 2017 Vô địch (1979, 1995, 1997, 2001, 2005, 2007)
 Uruguay 15 2017 Á quân (1997, 2013)
 Ecuador 4 2017 Vòng 1/16 (2001, 2011)
 Colombia 10 2015 Hạng 3 (2003)
OFC
(Oceania)
Giải vô địch U-19 Châu Đại dương 2018  New Zealand 6 2017 Vòng 1/16 (2015, 2017)
 Tahiti 2 2009 Group stage (2009)
UEFA
(Châu Âu)
Nước chủ nhà  Ba Lan 5 2007 Hạng 3 (1983)
Giải vô địch U-19 Châu Âu 2018  Ý 7 2017 Hạng 3 (2017)
 Bồ Đào Nha 12 2017 Vô địch (1989, 1991)
 Ukraina 4 2015 Vòng 1/16 (2001, 2005, 2015)
 Pháp 7 2017 Vô địch (2013)
 Na Uy 3 1993 Vòng bảng (1989, 1993)
Đóng

Địa điểm thi đấu

Bielsko-Biała, Bydgoszcz, Gdynia, Łódź, LublinTychy là sáu thành phố tổ chức giải đấu. Lubin (đừng nhầm lẫn với Lublin) cuối cùng đã rút khỏi danh sách do những rắc rối về năng lực khách sạn và được thay thế bằng Bielsko-Biała.

Thêm thông tin Bielsko-Biała, Bydgoszcz ...
Bielsko-Biała Bydgoszcz Gdynia
Sân vận động Miejski
(Sân vận động Bielsko-Biała)
Sân vận động Zdzisław Krzyszkowiak
(Sân vận động Bydgoszcz)
Sân vận động Miejski
(Sân vận động Gdynia)
Sức chứa: 15.076 Sức chứa: 20.247 Sức chứa: 15.139
Thumb Thumb Thumb
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019 (Ba Lan)
Łódź Lublin Tychy
Sân vận động Widzewa
(Sân vận động Łódź)
Arena Lublin
(Sân vận động Lublin)
Sân vận động Miejski
(Sân vận động Tychy)
Sức chứa: 18.008 Sức chứa: 15.500 Sức chứa: 15.600
Thumb Thumb Thumb
Đóng

Bốc thăm

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 14 tháng 12 năm 2018, cùng ngày ra mắt biểu tượng chính thức.

Lễ bốc thăm cuối cùng được tổ chức vào ngày 24 tháng 2 năm 2019, 17:30 CET (UTC + 1), tại Nhà thi đấu thể thao Gdynia ở Gdynia. 24 đội thuộc 4 nhóm hạt giống được chia thành 6 bảng, mỗi bảng 4 đội. Đội chủ nhà Ba Lan được mặc nhiên vào nhóm hạt giống số 1, trong khi các đội còn lại được phân vào các nhóm khác dựa trên kết quả của họ trong 5 kỳ World Cup FIFA U-20 gần đây (các giải đấu gần đây được tính điểm cao hơn).

Thêm thông tin Nhóm 1, Nhóm 2 ...
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  •  Ba Lan (Chủ nhà)
  •  Bồ Đào Nha
  •  Uruguay
  •  Pháp
  •  Hoa Kỳ
  •  México
  •  Mali
  •  Nigeria
  •  New Zealand
  •  Colombia
  •  Hàn Quốc
  •  Ý
Đóng

Trọng tài

Tổng cộng có 21 bộ, mỗi bộ gồm 3 trọng tài (1 trọng tài và 2 trợ lý), 6 trọng tài hỗ trợ và 20 trợ lý trọng tài video đã được chỉ định cho giải đấu.[6]

Thêm thông tin Liên đoàn, Trọng tài ...
Liên đoàn Trọng tài Trợ lý Hỗ trợ Trợ lý video
AFC Oman Ahmed Al-Kaf Oman Abu Bakar Al-Amri
Oman Rashid Al-Ghaithi
Uzbekistan Ilgiz Tantashev Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ammar Al-Jeneibi
Qatar Khamis Al-Marri
Trung Quốc Fu Ming
Singapore Muhammad Taqi Singapore Min Kiat Koh
Singapore Abdul Hannan
Jordan Adham Makhadmeh Jordan Ahmad Al-Roalle
Jordan Mohammad Al-Kalaf
CAF Algérie Mustapha Ghorbal Ai Cập Mahmoud Ahmed Kamel
Algérie Mokrane Gourari
Burundi Pacifique Ndabihawenimana Gambia Bakary Gassama
Ai Cập Gehad Grisha
Ethiopia Bamlak Tessema Weyesa
Sénégal Maguette N'Diaye Cameroon Elvis Noupue
Burkina Faso Seydou Tiama
Cộng hòa Dân chủ Congo Jean-Jacques Ndala Ngambo Cộng hòa Dân chủ Congo Olivier Safari
Comoros Souleimane Amaldine
CONCACAF Hoa Kỳ Ismail Elfath Hoa Kỳ Kyle Atkins
Hoa Kỳ Corey Parker
El Salvador Ivan Barton México Adonai Escobedo
México Fernando Guerrero México Pablo Hernández
México José Martínez
Honduras Héctor Martínez Honduras Walter López
Cộng hòa Dominica Helpys Feliz
CONMEBOL Brasil Raphael Claus Brasil Danilo Manis
Brasil Bruno Pires
Perú Joel Alarcón Chile Julio Bascuñán
Colombia Andrés Rojas
Brasil Wilton Sampaio
Venezuela Jesús Valenzuela
Bolivia Gery Vargas
Uruguay Leodán González Uruguay Richard Trinidad
Uruguay Martín Soppi
Venezuela Alexis Herrera Venezuela Jorge Urrego
Venezuela Tulio Moreno
Argentina Fernando Rapallini Argentina Diego Bonfá
Argentina Gabriel Chade
OFC Polynésie thuộc Pháp Abdelkader Zitouni Tonga Folio Moeaki
Quần đảo Solomon Bernard Mutukera
Papua New Guinea David Yareboinen
UEFA Pháp Benoît Bastien Pháp Hicham Zakrani
Pháp Frédéric Haquette
Thụy Sĩ Sandro Schärer Bồ Đào Nha Artur Soares Dias
Ý Marco Guida
Tây Ban Nha Alejandro Hernández Hernández
Cộng hòa Ireland Alan Kelly
Tây Ban Nha Juan Martínez Munuera
Pháp Benoît Millot
Ba Lan Paweł Raczkowski
Hà Lan Pol van Boekel
Tây Ban Nha Jesús Gil Manzano Tây Ban Nha Ángel Nevado Rodríguez
Tây Ban Nha Diego Barbero Sevilla
Slovakia Ivan Kružliak Slovakia Tomaš Somoláni
Slovakia Branislav Hancko
Ý Davide Massa Ý Filippo Meli
Ý Fabiano Preti
Anh Michael Oliver Anh Simon Bennett
Anh Stuart Burt
Đức Daniel Siebert Đức Jan Seidel
Đức Rafael Foltyn
Slovenia Slavko Vinčić Slovenia Tomaž Klančnik
Slovenia Andraž Kovačič
Đóng

Đội hình tham dự

Cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 01 tháng 1 năm 1999 và vào hoặc trước ngày 31 tháng 12 năm 2003 đủ điều kiện để tham gia giải đấu.

Mỗi đội phải chốt một đội hình sơ bộ gồm từ 22 đến 50 cầu thủ. Từ đội hình sơ bộ, đội phải chốt đội hình cuối cùng gồm 21 cầu thủ (ba trong số đó phải là thủ môn) theo thời hạn của FIFA. Cầu thủ trong đội hình cuối cùng có thể được thay thế bởi một cầu thủ từ đội hình sơ bộ do chấn thương nghiêm trọng hoặc bệnh tật, trước khi đội thi đấu trận đầu tiên.

Vòng bảng

Tất cả trận đấu diễn ra theo giờ địa phương CEST (UTC+2).[7]

Các tiêu chí

Thứ hạng của các đội trong vòng bảng được xác định như sau:

  1. Điểm đạt được trong tất cả các trận đấu bảng (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho trận hòa, không có điểm nào cho trận thua);
  2. Hiệu số bàn thắng-thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  3. Số lượng bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  4. Kết quả đối đầu trực tiếp giữa các đội;
  5. Hiệu số bàn thắng thua giữa các đội;
  6. Số bàn thắng ghi được trong trận đấu giữa các đội;
  7. Điểm kỷ luật trong tất cả các trận đấu bảng (áp dụng một điểm trừ cho đội bóng trong một trận đấu):
    1. Thẻ vàng: −1 điểm;
    2. Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): −3 điểm;
    3. Thẻ đỏ trực tiếp: −4 điểm;
    4. Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: −5 điểm

Bảng A

Thêm thông tin VT, Đội ...
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Sénégal 3 2 1 0 5 0 +5 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Colombia 3 2 0 1 8 2 +6 6
3  Ba Lan (H) 3 1 1 1 5 2 +3 4
4  Tahiti 3 0 0 3 0 14 14 0
Đóng
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Thêm thông tin Tahiti, 0–3 ...
Tahiti 0–3 Sénégal
Chi tiết
  • Sagna  1', 29', 50'
Đóng
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 4,661[8]
Trọng tài: Muhammad Taqi (Singapore)
Thêm thông tin Ba Lan, 0–2 ...
Ba Lan 0–2 Colombia
Chi tiết
  • Angulo  23'
  • Sandoval  90+3'
Đóng
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 17,463[9]
Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algeria)

Thêm thông tin Sénégal, 2–0 ...
Sénégal 2–0 Colombia
Chi tiết
Đóng
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 10,450[10]
Trọng tài: Michael Oliver (England)
Thêm thông tin Ba Lan, 5–0 ...
Ba Lan 5–0 Tahiti
  • Bednarczyk  18'
  • Zylla  37'
  • Steczyk  39', 61'
  • Benedyczak  74'
Chi tiết
Đóng
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 15,894[11]
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)

Thêm thông tin Sénégal, 0–0 ...
Sénégal 0–0 Ba Lan
Chi tiết
Đóng
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 15,829[12]
Trọng tài: Raphael Claus (Brazil)
Thêm thông tin Colombia, 6–0 ...
Colombia 6–0 Tahiti
  • Sinisterra  8', 37'
  • Hernández  38', 42', 70'
  • Caicedo  87'
Chi tiết
Đóng
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 4,693[13]
Trọng tài: Daniel Siebert (Germany)

Bảng B

Thêm thông tin VT, Đội ...
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ý 3 2 1 0 3 1 +2 7 Vòng 16
2  Nhật Bản 3 1 2 0 4 1 +3 5
3  Ecuador 3 1 1 1 2 2 0 4
4  México 3 0 0 3 1 6 5 0
Đóng
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers
Thêm thông tin México, 1–2 ...
México 1–2 Ý
  • De la Rosa  37'
Chi tiết
Đóng
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 7,893[14]
Trọng tài: Raphael Claus (Brazil)
Thêm thông tin Nhật Bản, 1–1 ...
Nhật Bản 1–1 Ecuador
  • Yamada  68'
Chi tiết
  • Tagawa  45' (l.n.)
Đóng
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 3,018[15]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Thêm thông tin México, 0–3 ...
México 0–3 Nhật Bản
Chi tiết
  • Miyashiro  21', 77'
  • Tagawa  52'
Đóng
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 4,930[16]
Trọng tài: Daniel Siebert (Germany)
Thêm thông tin Ecuador, 0–1 ...
Ecuador 0–1 Ý
Chi tiết
  • Pinamonti  15'
Đóng
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 6,717[17]
Trọng tài: Adham Makhadmeh (Jordan)

Thêm thông tin Ecuador, 1–0 ...
Ecuador 1–0 México
  • Plata  12'
Chi tiết
Đóng
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 4,208[18]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
Thêm thông tin Ý, 0–0 ...
Đóng
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 6,702[19]
Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algeria)

Bảng C

Thêm thông tin VT, Đội ...
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uruguay 3 3 0 0 7 1 +6 9 Vòng 16
2  New Zealand 3 2 0 1 7 2 +5 6
3  Na Uy 3 1 0 2 13 5 +8 3
4  Honduras 3 0 0 3 0 19 19 0
Đóng
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Thêm thông tin Honduras, 0–5 ...
Honduras 0–5 New Zealand
Chi tiết
  • Diego  8' (l.n.)
  • Waine  17', 27'
  • Singh  51'
  • Conroy  90+1'
Đóng
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 4,484[20]
Trọng tài: Alexis Herrera (Venezuela)
Thêm thông tin Uruguay, 3–1 ...
Uruguay 3–1 Na Uy
  • Núñez  21'
  • Ginella  29'
  • B. Rodríguez  87'
Chi tiết
  • Borchgrevink  47'
Đóng
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 4,626[21]
Trọng tài: Ismail Elfath (United States)

Thêm thông tin Honduras, 0–2 ...
Honduras 0–2 Uruguay
Chi tiết
Đóng
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 6,173[22]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Spain)
Thêm thông tin Na Uy, 0–2 ...
Na Uy 0–2 New Zealand
Chi tiết
  • Stensness  71'
  • Kitolano  83' (l.n.)
Đóng
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 2,165[23]
Trọng tài: Jean-Jacques Ndala Ngambo (DR Congo)

Thêm thông tin Na Uy, 12–0 ...
Na Uy 12–0 Honduras
  • Håland  7', 20', 36' (ph.đ.), 43', 50', 67', 77', 88', 90'
  • Østigård  30'
  • Hauge  46'
  • Markovic  82'
Chi tiết
Đóng
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 5,646[24]
Trọng tài: Muhammad Taqi (Singapore)

Bảng D

Thêm thông tin VT, Đội ...
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ukraina 3 2 1 0 4 2 +2 7 Vòng 16
2  Hoa Kỳ 3 2 0 1 4 2 +2 6
3  Nigeria 3 1 1 1 5 3 +2 4
4  Qatar 3 0 0 3 0 6 6 0
Đóng
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Thêm thông tin Qatar, 0–4 ...
Qatar 0–4 Nigeria
Chi tiết
  • Effiom  12'
  • Offia  24'
  • Dele-Bashiru  68'
  • Salawudeen  74'
Đóng
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 3,010[25]
Trọng tài: Fernando Guerrero (Mexico)
Thêm thông tin Ukraina, 2–1 ...
Ukraina 2–1 Hoa Kỳ
  • Buletsa  26'
  • Popov  51'
Chi tiết
  • Servania  32'
Đóng
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 4,310[26]
Trọng tài: Maguette N'Diaye (Senegal)

Thêm thông tin Qatar, 0–2 ...
Qatar 0–2 Ukraina
Chi tiết
  • Popov  15', 59'
Đóng
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 3,513[27]
Trọng tài: Héctor Martínez (Honduras)
Thêm thông tin Hoa Kỳ, 2–0 ...
Hoa Kỳ 2–0 Nigeria
  • Soto  18', 46'
Chi tiết
Đóng
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 3,427[28]
Trọng tài: Benoît Bastien (France)

Thêm thông tin Hoa Kỳ, 4–0 ...
Hoa Kỳ 4–0 Qatar
  • Weah  1', 15', 56', 76'
Chi tiết
Đóng
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 3,651[29]
Trọng tài: Abdelkader Zitouni (Tahiti)

Bảng F

Thêm thông tin VT, Đội ...
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Pháp 3 3 0 0 7 2 +5 9 Advance to Vòng đấu loại trực tiếp
2  Mali 3 1 1 1 7 7 0 4
3  Panama 3 1 1 1 3 4 1 4
4  Ả Rập Xê Út 3 0 0 3 4 8 4 0
Đóng
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: [[#Các tiêu chí
Thêm thông tin Panama, 1–1 ...
Panama 1–1 Mali
Chi tiết
  • Konté  39'
Đóng
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 2,876[30]
Trọng tài: Davide Massa (Italy)
Thêm thông tin Pháp, 2–0 ...
Pháp 2–0 Ả Rập Xê Út
  • Fofana  43'
  • Gouiri  75'
Chi tiết
Đóng
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 6,100[31]
Trọng tài: Fernando Rapallini (Argentina)

Thêm thông tin Panama, 0–2 ...
Panama 0–2 Pháp
Chi tiết
Đóng
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 5,656[32]
Trọng tài: Leodán González (Uruguay)
Thêm thông tin Ả Rập Xê Út, 3–4 ...
Ả Rập Xê Út 3–4 Mali
  • Al-Buraikan  9'
  • Al-Tambakti  20' (ph.đ.)
  • Al-Ghannam  63'
Chi tiết
  • S. Koïta  36'
  • Koné  54'
  • B. Traoré  70'
  • Camara  90'
Đóng
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 1,707[33]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Thêm thông tin Ả Rập Xê Út, 1–2 ...
Ả Rập Xê Út 1–2 Panama
  • Al-Buraikan  53'
Chi tiết
  • McKenzie  7'
  • Valanta  78'
Đóng
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 3,305[34]
Trọng tài: Jean-Jacques Ndala Ngambo (DR Congo)
Thêm thông tin Mali, 2–3 ...
Mali 2–3 Pháp
  • S. Koïta  14'
  • Diakite  90+5'
Chi tiết
Đóng
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 5,445[35]
Trọng tài: Héctor Martínez (Honduras)

Bảng G

Thêm thông tin VT, Đội ...
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Argentina 3 2 0 1 8 4 +4 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Hàn Quốc 3 2 0 1 3 2 +1 6
3  Bồ Đào Nha 3 1 1 1 2 3 1 4
4  Nam Phi 3 0 1 2 3 7 4 1
Đóng
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Thêm thông tin Bồ Đào Nha, 1–0 ...
Bồ Đào Nha 1–0 Hàn Quốc
Chi tiết
Đóng
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 6,344[36]
Trọng tài: Abdelkader Zitouni (Tahiti)
Thêm thông tin Argentina, 5–2 ...
Argentina 5–2 Nam Phi
  • Vera  4'
  • Barco  63' (ph.đ.), 71'
  • Álvarez  78'
  • Gaich  90+2'
Chi tiết
Đóng
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 8,351[37]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)

Thêm thông tin Bồ Đào Nha, 0–2 ...
Bồ Đào Nha 0–2 Argentina
Chi tiết
  • Gaich  33'
  • Pérez  84'
Đóng
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 11,874[38]
Trọng tài: Ismail Elfath (United States)
Thêm thông tin Nam Phi, 0–1 ...
Nam Phi 0–1 Hàn Quốc
Chi tiết
  • Kim Hyun-woo  69'
Đóng
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 2,698[39]
Trọng tài: Fernando Guerrero (Mexico)

Thêm thông tin Nam Phi, 1–1 ...
Nam Phi 1–1 Bồ Đào Nha
Chi tiết
Đóng
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 7,429[40]
Trọng tài: Alexis Herrera (Venezuela)
Thêm thông tin Hàn Quốc, 2–1 ...
Hàn Quốc 2–1 Argentina
Chi tiết
  • Ferreira  88'
Đóng
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 10,129[41]
Trọng tài: Benoît Bastien (France)

Xếp hạng các đội hạng ba

The four best third-placed teams from the six groups advanced to the knockout stage along with the six group winners and six runners-up.

Thêm thông tin VT, Bg ...
VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 A  Ba Lan 3 1 1 1 5 2 +3 4 Vòng đấu loại trực tiếp
2 D  Nigeria 3 1 1 1 5 3 +2 4
3 B  Ecuador 3 1 1 1 2 2 0 4
4 E  Panama 3 1 1 1 3 4 1 4
5 F  Bồ Đào Nha 3 1 1 1 2 3 1 4
6 C  Na Uy 3 1 0 2 13 5 +8 3
Đóng
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.

Vòng đấu loại trực tiếp

Trong giai đoạn loại trực tiếp, nếu một trận đấu có kết quả hòa sau 90 phút chính thức sẽ có thêm thời gian 2 hiệp phụ (mỗi hiệp 15 phút), trong đó mỗi đội được phép thay thế thêm cầu thủ lần thứ 4. Nếu vẫn hòa sau 2 hiệp phụ, trận đấu sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu để xác định người chiến thắng.

Ở vòng 1/16, 4 đội xếp thứ ba của 4 bảng sẽ đấu với những đội đầu bảng A, B, C và D.

Kết quả sau vòng bảng, 4 đội xếp thứ ba của 4 bảng A, B, D, E (4 đội xếp thứ 3 có thành tích tốt nhất) đủ điều kiện cho vòng 16, đấu lần lượt với các đội nhất bảng B, C, A, D:

Thêm thông tin Đội hạng 3 vượt qua vòng bảng, 1A vs ...
Đội hạng 3 vượt qua vòng bảng 1A
vs
1B
vs
1C
vs
1D
vs
ABCD3C3D3A3B
ABCE3C3A3B3E
ABCF3C3A3B3F
ABDE3D3A3B3E
ABDF3D3A3B3F
ABEF3E3A3B3F
ACDE3C3D3A3E
ACDF3C3D3A3F
ACEF3C3A3F3E
ADEF3D3A3F3E
BCDE3C3D3B3E
BCDF3C3D3B3F
BCEF3E3C3B3F
BDEF3E3D3B3F
CDEF3C3D3F3E
Đóng

Sơ đồ

 
1/16Tứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
2 June – Łódź
 
 
 Colombia (p)1 (5)
 
7 June – Łódź
 
 New Zealand1 (4)
 
 Colombia0
 
3 June – Tychy
 
 Ukraina1
 
 Ukraina4
 
11 June – Gdynia
 
 Panama1
 
 Ukraina1
 
2 June – Gdynia
 
 Ý0
 
 Ý1
 
7 June – Tychy
 
 Ba Lan0
 
 Ý4
 
4 June – Bielsko-Biała
 
 Mali2
 
 Argentina2 (4)
 
15 June – Łódź
 
 Mali (p)2 (5)
 
 Ukraina3
 
4 June – Bydgoszcz
 
 Hàn Quốc1
 
 Pháp2
 
8 June – Gdynia
 
 Hoa Kỳ3
 
 Hoa Kỳ1
 
3 June – Lublin
 
 Ecuador2
 
 Uruguay1
 
11 June – Lublin
 
 Ecuador3
 
 Ecuador0
 
4 June – Lublin
 
 Hàn Quốc1 Tranh hạng 3
 
 Nhật Bản0
 
8 June – Bielsko-Biała14 June – Gdynia
 
 Hàn Quốc1
 
 Hàn Quốc (p)3 (3) Ý0
 
3 June – Łódź
 
 Sénégal3 (2)  Ecuador (s.h.p.)1
 
 Sénégal2
 
 
 Nigeria1
 

Vòng 1/16

Thêm thông tin Ý, 1–0 ...
Ý 1–0 Ba Lan
Chi tiết
Đóng
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 10,232[42]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Thêm thông tin Colombia, 1–1 (s.h.p.) ...
Colombia 1–1 (s.h.p.) New Zealand
  • Reyes  11'
Chi tiết
  • Just  35'
Loạt sút luân lưu
  • Vera Phạt đền hỏng
  • Carbonero Phạt đền hỏng
  • Perea Phạt đền thành công
  • Sandoval Phạt đền thành công
  • Angulo Phạt đền thành công
  • Balanta Phạt đền thành công
  • Cuesta Phạt đền thành công
5–4
  • Phạt đền thành công Singh
  • Phạt đền hỏng Bell
  • Phạt đền thành công Mata
  • Phạt đền hỏng Stensness
  • Phạt đền thành công McCowatt
  • Phạt đền thành công Cacace
  • Phạt đền hỏng Conroy
Đóng
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 9,283[43]
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)

Thêm thông tin Uruguay, 1–3 ...
Uruguay 1–3 Ecuador
Chi tiết
  • Alvarado  31' (ph.đ.)
  • Quintero  75'
  • Plata  83' (ph.đ.)
Đóng
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 10,562[44]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Thêm thông tin Ukraina, 4–1 ...
Ukraina 4–1 Panama
  • Sikan  23', 45+1'
  • Popov  41'
  • Buletsa  83'
Chi tiết
  • Walker  50'
Đóng
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 7,219[45]
Trọng tài: Leodán González (Uruguay)

Thêm thông tin Sénégal, 2–1 ...
Sénégal 2–1 Nigeria
  • Sagna  36'
  • Niane  45+3'
Chi tiết
  • Makanjuola  50'
Đóng
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 6,854[46]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

Thêm thông tin Nhật Bản, 0–1 ...
Nhật Bản 0–1 Hàn Quốc
Chi tiết
  • Oh Se-hun  84'
Đóng
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 10,021[47]
Trọng tài: Maguette N'Diaye (Senegal)

Thêm thông tin Pháp, 2–3 ...
Pháp 2–3 Hoa Kỳ
Chi tiết
  • Soto  25', 74'
  • Rennicks  83'
Đóng
Bydgoszcz Stadium, Bydgoszcz
Khán giả: 8,469[48]
Trọng tài: Raphael Claus (Brazil)

Thêm thông tin Argentina, 2–2 (s.h.p.) ...
Argentina 2–2 (s.h.p.) Mali
  • Gaich  49'
  • Diaby  91' (l.n.)
Chi tiết
  • Diaby  67'
  • Konté  120+1'
Loạt sút luân lưu
  • Pérez Phạt đền thành công
  • Chancalay Phạt đền hỏng
  • Gaich Phạt đền thành công
  • Sosa Phạt đền thành công
  • Vera Phạt đền thành công
4–5
  • Phạt đền thành công Dramé
  • Phạt đền thành công B. Traoré
  • Phạt đền thành công S. Koïta
  • Phạt đền thành công Diaby
  • Phạt đền thành công Sissoko
Đóng
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 9,146[49]
Trọng tài: Fernando Guerrero (Mexico)

Tứ kết

Thêm thông tin Colombia, 0–1 ...
Colombia 0–1 Ukraina
Chi tiết
  • Sikan  11'
Đóng
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 8,443[50]
Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algeria)

Thêm thông tin Ý, 4–2 ...
Ý 4–2 Mali
Chi tiết
  • S. Koïta  38'
  • Camara  79'
Đóng
Tychy Stadium, Tychy
Khán giả: 11,567[51]
Trọng tài: Ismail Elfath (Mỹ)

Thêm thông tin Hoa Kỳ, 1–2 ...
Hoa Kỳ 1–2 Ecuador
Chi tiết
Đóng
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 6,389[52]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)

Thêm thông tin Hàn Quốc, 3–3 ...
Hàn Quốc 3–3 Sénégal
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–2
  • Phạt đền thành công Danfa
  • Phạt đền hỏng Mbow
  • Phạt đền thành công Ciss
  • Phạt đền hỏng Dia N'Diaye
  • Phạt đền hỏng Diagné
Đóng
Bielsko-Biała Stadium, Bielsko-Biała
Khán giả: 10,627[53]
Trọng tài: Leodán González (Uruguay)

Bán kết

Thêm thông tin Ukraina, 1–0 ...
Ukraina 1–0 Ý
  • Buletsa  65'
Chi tiết
Đóng
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 7,776[54]
Trọng tài: Raphael Claus (Brazil)

Thêm thông tin Ecuador, 0–1 ...
Ecuador 0–1 Hàn Quốc
Chi tiết
  • Choi Jun  39'
Đóng
Lublin Stadium, Lublin
Khán giả: 12,614[55]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Tranh Hạng Ba

Thêm thông tin Ý, 0–1 (s.h.p.) ...
Ý 0–1 (s.h.p.) Ecuador
Chi tiết
  • Mina  104'
Đóng
Gdynia Stadium, Gdynia
Khán giả: 8,937[56]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Chung Kết

Thêm thông tin Ukraina, 3–1 ...
Ukraina 3–1 Hàn Quốc
  • Supriaha  34', 53'
  • Tsitaishvili  89'
Chi tiết
Đóng
Lodz Stadium, Łódź
Khán giả: 16,344[57]
Trọng tài: Ismail Elfath (Mỹ)

Vô địch

 Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2019 

Ukraina
Lần thứ 1

Giải thưởng

Các giải thưởng sau đây được trao sau giải,[2] giải thưởng được tài trợ bởi Adidas, ngoại trừ giải phong cách:

Thêm thông tin Quả bóng vàng, Quả bóng bạc ...
Quả bóng vàng Quả bóng bạc Quả bóng đồng
Hàn Quốc Lee Kang-in Ukraina Serhiy Buletsa Ecuador Gonzalo Plata
Chiếc giày vàng Chiếc giày bạc Chiếc giày đồng
Na Uy Erling Håland Ukraina Danylo Sikan Sénégal Amadou Sagna
9 bàn, 0 kiến tạo
270 phút thi đấu[58]
4 bàn, 0 kiến tạo
280 phút thi đấu[58]
4 bàn, 0 kiến tạo
334 phút thi đấu[58]
Găng tay vàng
Ukraina Andriy Lunin
FIFA Fair Play
 Nhật Bản
Đóng

Các cầu thủ ghi bàn

Erling Håland giành giải Chiếc giày vàng với 9 bàn thắng (cả 9 đều được ghi trong trận gặp U-20 Honduras). Đã có 153 bàn thắng ghi được trong 52 trận đấu, trung bình 2.94 bàn thắng mỗi trận đấu.

9 bàn thắng

4 bàn thắng

  • Ý Andrea Pinamonti
  • Sénégal Amadou Sagna
  • Ukraina Danylo Sikan
  • Hoa Kỳ Sebastian Soto

3 bàn thắng

  • Argentina Adolfo Gaich
  • Colombia Cucho Hernández
  • Pháp Amine Gouiri
  • Mali Sékou Koïta
  • Sénégal Ibrahima Niane
  • Ukraina Serhiy Buletsa
  • Ukraina Denys Popov
  • Việt Nam Phạm Xuân Tạo

2 bàn thắng

1 bàn thắng

  • Argentina Julián Álvarez
  • Argentina Cristian Ferreira
  • Argentina Nehuén Pérez
  • Argentina Fausto Vera
  • Colombia Iván Angulo
  • Colombia Deiber Caicedo
  • Colombia Andrés Reyes
  • Colombia Luis Sandoval
  • Ecuador Alexander Alvarado
  • Ecuador José Cifuentes
  • Ecuador Jhon Espinoza
  • Ecuador Richard Mina
  • Ecuador Sergio Quintero
  • Pháp Nabil Alioui
  • Pháp Moussa Diaby
  • Pháp Youssouf Fofana
  • Pháp Dan-Axel Zagadou
  • Ý Luca Ranieri
  • Nhật Bản Kyosuke Tagawa
  • Nhật Bản Kota Yamada
  • Mali Abdoulaye Diaby
  • Mali Ousmane Diakite
  • Mali Ibrahima Koné
  • Mali Boubacar Traoré
  • México Roberto de la Rosa
  • New Zealand Matt Conroy
  • New Zealand Elijah Just
  • New Zealand Sarpreet Singh
  • New Zealand Gianni Stensness
  • Nigeria Tom Dele-Bashiru
  • Nigeria Maxwell Effiom
  • Nigeria Success Makanjuola
  • Nigeria Okechukwu Offia
  • Nigeria Aliu Salawudeen
  • Nigeria Muhamed Tijani
  • Na Uy Christian Borchgrevink
  • Na Uy Jens Hauge
  • Na Uy Eman Markovic
  • Na Uy Leo Østigård
  • Việt Nam Nguyễn Khắc Khiêm
  • Ba Lan Jakub Bednarczyk
  • Ba Lan Adrian Benedyczak
  • Ba Lan Marcel Zylla
  • Bồ Đào Nha Rafael Leão
  • Bồ Đào Nha Trincão
  • Panama Khalid Al-Ghannam
  • Panama Hassan Al-Tambakti
  • Sénégal Amadou Ciss
  • Sénégal Cavin Diagné
  • Sénégal Dion Lopy
  • Cộng hòa Nam Phi Lyle Foster
  • Cộng hòa Nam Phi James Monyane
  • Cộng hòa Nam Phi Keenan Phillips
  • Hàn Quốc Choi Jun
  • Hàn Quốc Kim Hyun-woo
  • Hàn Quốc Lee Ji-sol
  • Ukraina Heorhiy Tsitaishvili
  • Hoa Kỳ Justin Rennicks
  • Hoa Kỳ Brandon Servania
  • Uruguay Nicolás Acevedo
  • Uruguay Ronald Araújo
  • Uruguay Francisco Ginella
  • Uruguay Nicolás Schiappacasse

1 bàn phản lưới nhà

  • Honduras Darwin Diego (trong trận gặp New Zealand)
  • Nhật Bản Kyosuke Tagawa (trong trận gặp Ecuador)
  • Mali Abdoulaye Diaby (trong trận gặp Argentina)
  • Mali Ibrahima Koné (trong trận gặp Ý)
  • Na Uy John Kitolano (trong trận gặp New Zealand)

Bảng xếp hạng giải đấu

Theo quy ước thống kê bóng đá, trận đấu phải giải quyết trong hiệp phụ được tính thắng và thua, trong khi đó trận đấu phải bước vào loạt sút luân lưu được tính là hòa.

Thêm thông tin VT, Đội ...
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Ukraina 7 6 1 0 13 4 +9 19 Vô địch
2  Hàn Quốc 7 4 1 2 9 8 +1 13 Á quân
3  Ecuador 7 4 1 2 8 5 +3 13 Hạng 3
4  Ý 7 4 1 2 8 5 +3 13 Hạng 4
5  Sénégal 5 3 2 0 10 4 +6 11 Dừng chân ở tứ kết
6  Hoa Kỳ 5 3 0 2 8 6 +2 9
7  Colombia 5 2 1 2 9 4 +5 7
8  Mali 5 1 2 2 11 13 2 5
9  Pháp 4 3 0 1 9 5 +4 9 Dừng chân ở vòng 1/16
10  Uruguay 4 3 0 1 8 4 +4 9
11  New Zealand 4 2 1 1 8 3 +5 7
12  Argentina 4 2 1 1 10 6 +4 7
13  Nhật Bản 4 1 2 1 4 2 +2 5
14  Ba Lan 4 1 1 2 5 3 +2 4
15  Nigeria 4 1 1 2 6 5 +1 4
16  Panama 4 1 1 2 4 8 4 4
17  Bồ Đào Nha 3 1 1 1 2 3 1 4 Dừng chân ở vòng bảng
18  Na Uy 3 1 0 2 13 5 +8 3
19  Nam Phi 3 0 1 2 2 7 5 1
20  Ả Rập Xê Út 3 0 0 3 4 8 4 0
21  México 3 0 0 3 1 6 5 0
22  Qatar 3 0 0 3 0 6 6 0
23  Tahiti 3 0 0 3 0 14 14 0
24  Honduras 3 0 0 3 0 19 19 0
Đóng
Nguồn: FIFA

Tiếp thị

Biểu trưng

Biểu trưng chính thức của giải đấu được công bố vào ngày 14 tháng 12 năm 2018. Biểu trưng có hình hoa cúc, một bông hoa nở vào mùa xuân ở Ba Lan kết hợp với màu đỏ và trắng trên quốc kỳ của Ba Lan, tượng trưng cho những gương mặt mới sẽ xuất hiện để hình thành chiếc cúp của giải đấu.

Linh vật

Linh vật chính thức của giải đấu là Grzywek, được công vào ngày 23 tháng 2 năm 2019, một ngày trước lượt bốc thăm cuối cùng. Grzywek lấy cảm hứng từ một cái tên đặc biệt của bò rừng Ba Lan, xuất phát từ tiếng Ba Lan có nghĩa là từ mane - bộ lông dài làm nổi bật cho cổ của loài động vật nổi tiếng này - và cũng tượng trưng cho niềm tự hào của đất nước khi tổ chức cuộc thi FIFA đầu tiên.[59]

Các nhà tài trợ

Bản quyền phát sóng

Dưới đây là danh sách kênh truyền hình của giải đấu:[66]

^EUR - Vùng phủ sóng không bao gồm Andorra, Pháp, và Tây Ban Nha

Truyền hình và truyền hình internet

Quốc gia tham dự

}}

Thêm thông tin Quốc gia, Đài truyền hình ...
Quốc gia Đài truyền hình
Miễn phí Trả tiền
 Ba Lan (chủ nhà) TVP (Ba Lan)
SABC 3 Trực tiếp 40% số trận SuperSport
 Argentina Televisión Pública TyC Sports
 Colombia Caracol DirecTV Sports
RCN
Televisa
 México
 Ecuador Canal Uno
 Pháp Canal+[67]
 French Polynesia TNTV Sky Sport
 New Zealand
 Honduras TVC
 Ý RAI Sky Sport
 Nhật Bản Fuji TV J Sports
 Mali ORTM[68]
beIN Sports
 Na Uy NRK
 Panama RPC-TV
TVN
TVMax
 Bồ Đào Nha RTP
 Qatar Al Kass[69]
 Sénégal RTS[70]
DirecTV Sports
 Hàn Quốc KBS
MBC
SBS
UA:PBC
 Hoa Kỳ Fox (Tiếng Anh)
Telemundo (Tiếng Tây Ban Nha)
 Uruguay Teledoce ANTEL
Canal 4
Canal 10
VTV
Đóng

Quốc gia không tham dự

Thêm thông tin Quốc gia, Đài truyền hình ...
Quốc gia Đài truyền hình
Miễn phí Trả tiền
 Albania RTSH
 Andorra Gol Canal+
Tây Ban Nha
 Armenia APMTV
 Úc SBS
 Áo ORF
 Belarus Belteleradio
 Bỉ VRT (Tiếng Đức)
RTBF (Tiếng Pháp)
 Bolivia Unitel
Red Uno
 Brasil Grupo Globo
Grupo Band
 Brunei Astro
 Malaysia
 Bulgaria BNT
 Canada CTV TSN
Vùng Caribe DirecTV Sports
Trung Mỹ Televisa
 Trung Quốc CCTV
 Costa Rica Teletica
 Croatia HRT
 Curaçao Direct Media
 Síp RIK
 Cộng hòa Séc ČT
 El Salvador TCS
 Estonia ERR
 Châu ÂuEUR EBU
 Phần Lan YLE
 Hungary MTVA
 Iceland RÚV
SPN
 Indonesia Super Soccer TV[71]
 Ireland RTÉ
FreeSports[72]
 Anh Quốc
 Israel KAN
 Jamaica TVJ
 Latvia LTV
 Liechtenstein SRG SSR
 Thụy Sĩ
 Litva LRT
 Maroc SNRT
 Malta PBS
beIN Sports
 Montenegro RTCG
 Myanmar MRTV
 Hà Lan NOS
 Nicaragua Televicentro
Canal 10
 Bắc Macedonia MRT
Pacific Sky Sport
 Paraguay Tigo Sports[73]
 Perú Latina
 Puerto Rico Telemundo (Tiếng Tây Ban Nha)
Fox (Tiếng Anh)
 România TVR
 San Marino RAI Sky Sport
  Thành Vatican
 Serbia RTS
 Slovakia RTVS
 Slovenia RTVSLO
SuperSport
 Thổ Nhĩ Kỳ TRT
Đóng

Radio và radio internet

Quốc gia tham dự

Thêm thông tin Quốc gia, Đài phát thanh ...
Quốc gia Đài phát thanh
 Ba Lan (host) PR
 Colombia Caracol Radio
RCN Radio
Blu Radio
Televisa
 México
 Ý RAI
 Mali ORTM[68]
 Na Uy NRK
 Panama Medcom
 Bồ Đào Nha RTP
 Sénégal RTS[70]
TyC
 Hàn Quốc KBS
MBC
SBS
 Ukraina UA:PBC
 Hoa Kỳ Fox Sports Radio (Tiếng Anh)
Fútbol de Primera (Tiếng Tây Ban Nha)
Đóng

Quốc gia không tham dự

Thêm thông tin Quốc gia, Đài phát thanh ...
Quốc gia Đài phát thanh
 Albania RTSH
 Armenia HR
 Úc SBS
 Áo ORF
 Belarus Belteleradio
 Bỉ VRT (Tiếng Đức)
RTBF (Tiếng Pháp)
 Luxembourg
 Brasil Grupo Globo
Grupo Band
 Bulgaria BNR
 Canada TSN
Vùng Caribe TyC
Televisa
 Costa Rica Repretel
 Croatia HRT
 Curaçao Direct Media
 Síp RIK
 Cộng hòa Séc ČR
 Estonia ERR
 Châu ÂuEUR EBU
 Phần Lan YLE
 Hungary MTVA
 Iceland RÚV
 Ireland RTÉ
 Israel KAN
 Jamaica Radio Jamaica
 Latvia LR
 Liechtenstein SRG SSR
 Thụy Sĩ
 Litva LRT
 Malta PBS
 Montenegro RTCG
 Myanmar MRTV
 Bắc Macedonia MRT
 Puerto Rico Fútbol de Primera
Fox Sports Radio
 România Radio Romania
 San Marino RAI
  Thành Vatican
 Serbia RTS
 Slovakia RTVS
 Slovenia RTVSLO
 Thổ Nhĩ Kỳ TRT
Đóng

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.