Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia Việt Nam
giải bóng đá bán chuyên From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia Việt Nam hay giải hạng Nhì (tiếng Anh: Vietnamese Football League Second Division) là một giải đấu bóng đá bán chuyên nghiệp ở Việt Nam. Giải đấu nằm ở vị trí thứ ba trong hệ thống giải đấu bóng đá nam của Việt Nam, xếp sau Giải Vô địch Quốc gia (V.League 1); Giải hạng Nhất Quốc gia (V.League 2), và xếp trên Giải hạng Ba Quốc gia.[1] Giải đấu được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Việt Nam và được tổ chức hàng năm.
Mùa giải hiện tại:![]() | |
Thành lập | 1999 |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Liên đoàn | AFC |
Số đội | 14 (2022) |
Cấp độ trong hệ thống | 3 |
Thăng hạng lên | V.League 2 |
Xuống hạng đến | Giải hạng Ba |
Đội vô địch hiện tại | Trẻ Thành phố Hồ Chí Minh Định Hướng Phú Nhuận (2024) |
Đối tác truyền hình | FPT, ON Sports |
Trang web |
Mùa giải 2023, hai câu lạc bộ Đồng Nai và Đồng Tháp được thăng hạng đến Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2023–24.[2] [3]
Các trận chung kết
Mùa giải 2022
Hải Nam Vĩnh Yên Vĩnh Phúc | 2–2 | Bình Thuận |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
|
7–8 |
|
Trọng tài: Trần Ngọc Nhớ
Trọng tài: Lê Vũ Linh
Bình Thuận và Hòa Bình giành quyền tham dự V.League 2 mùa giải 2023.
Mùa giải 2021
Hủy giải | ||
---|---|---|
Mùa giải 2020
Phú Thọ | 0–0 | Công An Nhân Dân |
---|---|---|
0 | Chi tiết | 0
Trần Thanh Sơn (8) ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
0 | 3-1 | 0 |
Chung kết 1
Gia Định | 2–3 | Phù Đổng |
---|---|---|
Trần Tấn Tài (23) ![]() Nguyễn Hoàng Kha (20) |
Chi tiết | Đoàn Ngọc Trương (3) ![]() Nguyễn Tuấn Hiệp (14) |
Chung kết 2
Công An Nhân Dân | 0–1 | Gia Định |
---|---|---|
Bùi Xuân Thịnh (34) ![]() ![]() |
Chi tiết | Mai Hoàng Sơn (11) ![]() Nguyễn Anh Việt (19) ![]() |
Tranh hạng ba
Do Gia Định xin rút khỏi V.League 2 2021, suất tham dự còn lại đã thuộc về đội bóng Công An Nhân Dân
Mùa giải 2019
Trẻ Hà Nội | 0–1 | Bà Rịa Vũng Tàu |
---|---|---|
Nguyễn Văn Ngọc ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Hải Anh ![]() Nguyễn Văn Thái ![]() Phạm Hồng Định ![]() |
Mùa giải 2018
Sân Phú Yên
Trọng tài: Lê Lưu Quang
Bà Rịa Vũng Tàu | 0–0 | Phù Đổng |
---|---|---|
Nguyễn Văn Đức (97) ![]() Phạm Hồng Định (14) ![]() Trần Phi Hà (10) ![]() Trần Quốc Tuấn (8) ![]() |
Chi tiết | Hứa Tiến Thiêm (28) ![]() Lưu Văn Hương (20) ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
2-3 |
Sân Phú Yên
Trọng tài: Mai Xuân Hùng
Phố Hiến | 4–1 | Bà Rịa Vũng Tàu |
---|---|---|
Mai Sỹ Hoàng (18) ![]() Trần Bảo Toàn (34) ![]() Huỳnh Công Đến (29) ![]() Thái Bá Sang (5) ![]() Nguyễn Khắc Khiêm (9) ![]() Lê Hải Đức (26) ![]() Phạm Văn Nam (2) ![]() Mai Sỹ Hoàng (18) ![]() |
Chi tiết | Trần Quốc Tuấn (8) ![]() Nguyễn Bá Đức (3) ![]() Hoàng Văn Thọ (19) ![]() Trần Đình Trấn (9) ![]() Trần Quốc Tuấn (8) ![]() Phạm Hồng Định (14) ![]() ![]() Nguyễn Văn Thái (37) ![]() ![]() |
Sân Phú Yên
Trọng tài: Nguyễn Ngọc Tưởng
Phố Hiến được thăng hạng lên chơi tại V.League 2 mùa 2019.
Mùa giải 2017
ngày 5 tháng 8 năm 2017 Play-off | Đồng Tháp | 2 - 1 | Bình Thuận | Quảng Nam |
---|---|---|---|---|
15:30 | Bạch Đăng Khoa (8) ![]() Nguyễn Ngọc Anh (9) ![]() ![]() ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Vũ Trường Giang (18) ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Tam Kỳ Trọng tài: Đặng Quốc Dũng |
Mùa giải 2016
Mùa giải 2015
Viettel 3 - 0 Cà Mau
Tây Ninh 2 - 0 Bình Định
Đội được thăng hạng: Vietel, Tây Ninh, Cà Mau (sau khi thắng Bình Định trong trận Playoff)
Mùa giải 2014
Mùa giải 2013
Vòng chung kết được xác định với sự góp mặt của 6 đội bóng nhất-nhì mỗi bảng (A, B và C), đội thắng trận đầu tiên sẽ là nhà vô địch. Ba đội còn lại tranh hai suất dự Giải hạng nhất năm sau.
- Đội vô địch: Huế, Sanna Khánh Hòa, XM Fico Tây Ninh;
- Đội thăng hạng: Huế, Sanna Khánh Hòa, XM Fico Tây Ninh, TP.HCM và Đắk Lắk.
Mùa giải 2012
Trẻ Khatoco Khánh Hòa | 0 - 1 | Bà Rịa Vũng Tàu |
---|---|---|
Nguyễn Trí Trọng ![]() |
Mùa giải 2011
Lâm Đồng | 1 - 1 4 - 5 (11m) | Trẻ SHB Đà Nẵng |
---|---|---|
K'Bối ![]() |
Nguyễn Văn Hoà ![]() |
Mùa giải 2010
Hòa Phát V&V | 1 - 3 | Nguyễn Hoàng Kiên Giang |
---|---|---|
Đồng Huy Thái ![]() |
Nguyễn Văn Quý ![]() Nguyễn Thanh Tuấn ![]() Nguyễn Thanh Long ![]() |
Mùa giải 2009
TDC Bình Dương | 1 - 1 4 - 3 (11m) | Viettel |
---|---|---|
Hoàng Ngọc Hùng ![]() |
Lê Văn Lâm ![]() |
Mùa giải 2008
Hải An Sài Gòn United | 0 - 2 | Quảng Nam |
---|---|---|
(chi tiết) | Nguyễn Quốc Phong ![]() Trần Thanh An ![]() |
Mùa giải 2007
Quân khu 7 | 1 – 1 (s.h.p.) | T&T Hà Nội |
---|---|---|
Thanh Xuân ![]() |
Chi tiết | Huy Hoàng ![]() |
Luân lưu 11m | |||
4 – 2 |
Mùa giải 2006
Đội lên hạng: Than Quảng Ninh (nhất bảng A), Thành Nghĩa Dung Quất Quảng Ngãi (nhất bảng B), Cần Thơ (nhất bảng C). Xếp hạng Nhất - Nhì - Ba toàn giải cho 3 đội xếp thứ nhất tại ba bảng, riêng 2 bảng A và C do cùng có 6 đội tham dự nên không tính kết quả của đội xếp thứ nhất gặp đội thứ 6. Theo đó, BTC giải xác định các danh hiệu toàn giải như sau:
- Vô địch: Thành Nghĩa Dung Quất Quảng Ngãi (18 điểm)
- Á quân: Than Quảng Ninh (16 điểm)
- Hạng ba: Cần Thơ (14 điểm)[4]
Mùa giải 2005
- Giành quyền thăng hạng nhất: Quân khu 5, Tây Ninh, TP.Hồ Chí Minh, Quân khu 4 và Lâm Đồng.
Mùa giải 2004
Không có trận chung kết nhưng vòng chung kết xác định Khánh Hòa vô địch, đội xếp thứ hai Strata Đồng Nai.
Mùa giải 2003
- Lên hạng nhất: Quảng Nam, Khách sạn Khải Hoàn.
- Xuống hạng ba: Thanh niên Hà Nội và Vạn Chinh.
Mùa giải 2002
Không có trận chung kết, các đội chỉ đá vòng tròn một lượt theo hai bảng A-B để xếp hạng.
- Lên hạng nhất: Đắk Lắk, Quân khu 5 (bảng A), Bưu điện Hồ Chí Minh và An Giang (bảng B).
- Xuống hạng ba: Quảng Ninh (bảng A) và Quân khu 9 (bảng B).
Mùa giải 2001
Mùa giải 2000
Tham khảo
Xem thêm
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.