Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2022–23
From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2022–23 (Premier League 2022–23) là mùa giải thứ 31 của Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, và là mùa giải thứ 124 của hạng đấu cao nhất bóng đá Anh.
Mùa giải | 2022–23 |
---|---|
Thời gian | 6 tháng 8 năm 2022 – 28 tháng 5 năm 2023[a] |
Vô địch | Manchester City Danh hiệu Ngoại hạng Anh thứ 7 Danh hiệu vô địch Anh thứ 9 |
Xuống hạng | Leicester City Leeds United Southampton |
Champions League | Manchester City Arsenal Manchester United Newcastle United |
Europa League | Liverpool Brighton & Hove Albion West Ham United (là nhà vô địch Europa Conference League) |
Europa Conference League | Aston Villa |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 1.084 (2,85 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Erling Haaland (36 bàn thắng) |
Thủ môn xuất sắc nhất | David de Gea (17 trận sạch lưới) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Liverpool 9–0 Bournemouth (27 tháng 8 năm 2022) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Leeds United 1–6 Liverpool (17 tháng 4 năm 2023) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Liverpool 9–0 Bournemouth (27 tháng 8 năm 2022) Manchester City 6–3 Manchester United (2 tháng 10 năm 2022) |
Chuỗi thắng dài nhất | 12 trận Manchester City |
Chuỗi bất bại dài nhất | 17 trận Newcastle United |
Chuỗi không thắng dài nhất | 12 trận Crystal Palace Southampton |
Chuỗi thua dài nhất | 6 trận Leicester City Southampton |
Trận có nhiều khán giả nhất | 75.546 Manchester United 2–1 Manchester City (14 tháng 1 năm 2023) |
Trận có ít khán giả nhất | 9.972 Bournemouth 0–2 Crystal Palace (31 tháng 12 năm 2022) |
Tổng số khán giả | 14.817.981 |
Số khán giả trung bình | 40.247 |
← 2021–22 2023–24 → |
Manchester City là đương kim vô địch hai lần sau khi vô địch ở mùa giải 2020–21 và 2021–22.
Tính đến mùa giải 2022–23, các câu lạc bộ có quyền thay 5 cầu thủ so với 3 như trước đây với ba lượt thay người trong lúc trận đấu diễn ra và tại quãng nghỉ giữa hiệp để đồng bộ với các giải vô địch quốc gia hàng đầu châu Âu còn lại (Bundesliga, Ligue 1, Eredivisie, La Liga và Serie A). Cũng có quãng nghỉ giữa mùa cho FIFA World Cup 2022 ở Qatar, với trận đấu cuối cùng được diễn ra vào cuối tuần của ngày 12–13 tháng 11 năm 2022, và trận đấu đầu tiên sau World Cup được diễn ra vào ngày 26 tháng 12 năm 2022.[1]
Vào ngày 9 tháng 9 năm 2022, tất cả các trận đấu của Giải bóng đá ngoại hạng Anh dự kiến diễn ra từ ngày 10 đến 12 tháng 9 đã bị hoãn do cái chết của Elizabeth II.[2]
Các đội bóng
20 đội bóng cạnh tranh ở giải đấu – 17 đội đứng đầu từ mùa giải trước và 3 đội thăng hạng từ Championship. Các đội thăng hạng là Fulham, Bournemouth và Nottingham Forest, các đội bóng trở lại sau khi vắng bóng lần lượt 1, 2 và 23 năm ở hạng đấu này. Quãng thời gian 23 năm từ mùa giải Premier League gần nhất đến mùa giải này của Nottingham Forest là thời gian vắng bóng lâu nhất cho một câu lạc bộ Premier League trước đây ở kỷ nguyên Premier League đến nay. Ba đội bóng trên thay thế Burnley (xuống hạng sau 6 năm ở hạng đấu cao nhất), Watford và Norwich City (cả hai đội xuống hạng chỉ sau 1 năm ở hạng đấu cao nhất).
Sân vận động và địa điểm
Các đội bóng Premier League ở Đại Luân Đôn
- Ghi chú: Bảng liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.
Nhân sự và trang phục
Đội | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo đấu (ngực) | Nhà tài trợ áo đấu (tay áo) |
---|---|---|---|---|---|
Arsenal | ![]() |
![]() |
Adidas[4] | Emirates[5] | Visit Rwanda[6] |
Aston Villa | ![]() |
![]() |
Castore[7] | Cazoo[8] | Kaiyun Sports[9] |
Bournemouth | ![]() |
![]() |
Umbro | Dafabet[10] | DeWalt[11] |
Brentford | ![]() |
![]() |
Umbro | Hollywoodbets[12] | Safetyculture |
Brighton & Hove Albion | ![]() |
![]() |
Nike[13] | American Express[13] | SnickersUK.com[14] |
Chelsea | ![]() |
![]() |
Nike | Three[15] | WhaleFin[16] |
Crystal Palace | ![]() |
![]() |
Macron[17] | Cinch[18] | Mukuru[19] |
Everton | ![]() |
![]() |
Hummel[20] | Stake.com[21] | BOXT[22] |
Fulham | ![]() |
![]() |
Adidas[23] | W88 | World Mobile[24] |
Leeds United | ![]() |
![]() |
Adidas[25] | SBOTOP[26] | Wish[27] |
Leicester City | ![]() |
![]() |
Adidas[28] | FBS[29] | Bia Sài Gòn[30] |
Liverpool | ![]() |
![]() |
Nike[31] | Standard Chartered[32] | Expedia[33] |
Manchester City | ![]() |
![]() |
Puma[34] | Etihad Airways[35] | Nexen Tire[36] |
Manchester United | ![]() |
![]() |
Adidas[37] | TeamViewer[38] | DXC Technology[39] |
Newcastle United | ![]() |
![]() |
Castore[40] | FUN88[41] | noon.com[42] |
Nottingham Forest | ![]() |
![]() |
Macron | TBA | TBA |
Southampton | ![]() |
![]() |
Hummel[43] | Sportsbet.io[44] | JD Sports |
Tottenham Hotspur | ![]() |
![]() |
Nike[45] | AIA[46] | Cinch[47] |
West Ham United | ![]() |
![]() |
Umbro | Betway | Scope Markets[48] |
Wolverhampton Wanderers | ![]() |
![]() |
Castore[49] | AstroPay[50] | 12BET |
Thay đổi huấn luyện viên
Đội | Huấn luyện viên đi | Lý do rời đi | Ngày rời đi | Vị trí ở bảng xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Manchester United | ![]() |
Hết thời gian tạm quyền | 22 tháng 5 năm 2022 | Trước mùa giải | ![]() |
23 tháng 5 năm 2022 |
Bournemouth | ![]() |
Sa thải | 30 tháng 8 năm 2022 | Thứ 17 | ![]() |
30 tháng 8 năm 2022 |
Chelsea | ![]() |
7 tháng 9 năm 2022 | Thứ 6 | ![]() |
8 tháng 9 năm 2022 | |
Brighton & Hove Albion | ![]() |
Ký hợp đồng với Chelsea | 8 tháng 9 năm 2022 | Thứ 4 | ![]() |
18 tháng 9 năm 2022 |
Wolverhampton Wanderers | ![]() |
Sa thải | 2 tháng 10 năm 2022 | Thứ 18 | ![]() |
2 tháng 10 năm 2022 |
Aston Villa | ![]() |
20 tháng 10 năm 2022 | Thứ 17 | ![]() |
21 tháng 10 năm 2022 | |
![]() |
Hết thời gian tạm quyền | 1 tháng 11 năm 2022 | Thứ 14 | ![]() |
1 tháng 11 năm 2022 | |
Southampton | ![]() |
Sa thải | 7 tháng 11 năm 2022 | Thứ 18 | ![]() |
10 tháng 11 năm 2022 |
Wolverhampton Wanderers | ![]() |
Hết thời gian tạm quyền | 14 tháng 11 năm 2022 | Thứ 20 | ![]() |
14 tháng 11 năm 2022 |
Everton | ![]() |
Sa thải | 23 tháng 1 năm 2023 | Thứ 19 | ![]() |
30 tháng 1 năm 2023 |
Leeds United | ![]() |
6 tháng 2 năm 2023 | Thứ 17 | ![]() |
6 tháng 2 năm 2023 | |
Southampton | ![]() |
12 tháng 2 năm 2023 | Thứ 20 | ![]() |
12 tháng 2 năm 2023 | |
Leeds United | ![]() |
Hết thời gian tạm quyền | 21 tháng 2 năm 2023 | Thứ 19 | ![]() |
21 tháng 2 năm 2023 |
Crystal Palace | ![]() |
Sa thải | 17 tháng 3 năm 2023 | Thứ 12 | ![]() |
17 tháng 3 2023 |
![]() |
Hết thời gian tạm quyền | 21 tháng 3 năm 2023 | ![]() |
21 tháng 3 năm 2023 | ||
Tottenham Hotspur | ![]() |
Đồng thuận | 26 tháng 3 năm 2023 | Thứ 4 | ![]() |
26 tháng 3 năm 2023 |
Leicester City | ![]() |
2 tháng 4 năm 2023 | Thứ 19 | ![]() |
4 tháng 4 năm 2023 | |
Chelsea | ![]() |
Sa thải | Thứ 11 | ![]() |
2 tháng 4 năm 2023 | |
![]() |
Hết thời gian tạm quyền | 6 tháng 4 năm 2023 | ![]() |
6 tháng 4 năm 2023 | ||
Leicester City | ![]() |
10 tháng 4 năm 2023 | Thứ 19 | ![]() |
10 tháng 4 năm 2023 | |
Tottenham Hotspur | ![]() |
Sa thải | 24 tháng 4 năm 2023 | Thứ 5 | ![]() |
24 tháng 4 năm 2023 |
Leeds United | ![]() |
3 tháng 5 năm 2023 | Thứ 17 | ![]() |
3 tháng 5 năm 2023 |
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Manchester City | 38 | 28 | 5 | 5 | 93 | 32 | +61 | 89 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Arsenal | 38 | 26 | 6 | 6 | 88 | 43 | +45 | 84 | |
3 | Manchester United | 38 | 23 | 6 | 9 | 58 | 43 | +15 | 75 | |
4 | Newcastle United | 38 | 19 | 14 | 5 | 68 | 33 | +35 | 71 | |
5 | Liverpool | 38 | 19 | 10 | 9 | 75 | 47 | +28 | 67 | Lọt vào vòng bảng Europa League[c] |
6 | Brighton & Hove Albion | 38 | 18 | 8 | 12 | 72 | 53 | +19 | 62 | |
7 | Aston Villa | 38 | 18 | 7 | 13 | 51 | 46 | +5 | 61 | Lọt vào vòng play-off Europa Conference League[d] |
8 | Tottenham Hotspur | 38 | 18 | 6 | 14 | 70 | 63 | +7 | 60 | |
9 | Brentford | 38 | 15 | 14 | 9 | 58 | 46 | +12 | 59 | |
10 | Fulham | 38 | 15 | 7 | 16 | 55 | 53 | +2 | 52 | |
11 | Crystal Palace | 38 | 11 | 12 | 15 | 40 | 49 | −9 | 45 | |
12 | Chelsea | 38 | 11 | 11 | 16 | 38 | 47 | −9 | 44 | |
13 | Wolverhampton Wanderers | 38 | 11 | 8 | 19 | 31 | 58 | −27 | 41 | |
14 | West Ham United | 38 | 11 | 7 | 20 | 42 | 55 | −13 | 40 | Lọt vào vòng bảng Europa League[e] |
15 | Bournemouth | 38 | 11 | 6 | 21 | 37 | 71 | −34 | 39 | |
16 | Nottingham Forest | 38 | 9 | 11 | 18 | 38 | 68 | −30 | 38 | |
17 | Everton | 38 | 8 | 12 | 18 | 34 | 57 | −23 | 36 | |
18 | Leicester City | 38 | 9 | 7 | 22 | 51 | 68 | −17 | 34 | Xuống hạng đến EFL Championship |
19 | Leeds United | 38 | 7 | 10 | 21 | 48 | 78 | −30 | 31 | |
20 | Southampton | 38 | 6 | 7 | 25 | 36 | 73 | −37 | 25 |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 22 tháng 5 năm 2023. Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Nếu đội vô địch, đội xuống hạng hoặc đội lọt vào các giải đấu UEFA không thể được xác định bằng quy tắc 1 đến 3, quy tắc 4.1 đến 4.3 được áp dụng – 4.1) Điểm giành được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.2) Số bàn thắng sân khách ghi được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.3) Vòng play-off.[88]
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Nếu đội vô địch, đội xuống hạng hoặc đội lọt vào các giải đấu UEFA không thể được xác định bằng quy tắc 1 đến 3, quy tắc 4.1 đến 4.3 được áp dụng – 4.1) Điểm giành được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.2) Số bàn thắng sân khách ghi được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.3) Vòng play-off.[88]
Ghi chú:
- Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2022-23 được diễn ra với quãng nghỉ giữa mùa từ ngày 13 tháng 11 năm 2022 đến ngày 26 tháng 12 năm 2022 để nhường chỗ cho FIFA World Cup 2022 được diễn ra vào mùa đông.
- Vì đội vô địch Cúp FA 2022–23, Manchester City đủ điều kiện tham dự Champions League nhờ vị trí trong giải đấu của họ, suất dự vòng bảng Europa League thứ hai được phân bổ cho Anh đã được chuyển cho đội xếp thứ sáu.
- Vì đội vô địch Cúp EFL 2022-23, Manchester United đủ điều kiện tham dự Champions League, suất tham dự Europa Conference League được trao cho đội vô địch EFL Cup đã được chuyển cho đội có vị trí cao nhất tại Premier League chưa đủ điều kiện tham dự giải đấu châu Âu, đội xếp thứ bảy.
- West Ham United đủ điều kiện tham dự vòng bảng Europa League do đã giành chức vô địch UEFA Europa Conference League 2022–23.
Kết quả
Lịch thi đấu được công bố vào ngày 16 tháng 6 năm 2022.[89]
Nhà \ Khách | ARS | AVL | BOU | BRE | BHA | CHE | CRY | EVE | FUL | LEE | LEI | LIV | MCI | MUN | NEW | NFO | SOU | TOT | WHU | WOL |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Arsenal | — | 2–1 | 3–2 | 1–1 | 0–3 | 3–1 | 4–1 | 4–0 | 2–1 | 4–1 | 4–2 | 3–2 | 1–3 | 3–2 | 0–0 | 5–0 | 3–3 | 3–1 | 3–1 | 5–0 |
Aston Villa | 2–4 | — | 3–0 | 4–0 | 2–1 | 0–2 | 1–0 | 2–1 | 1–0 | 2–1 | 2–4 | 1–3 | 1–1 | 3–1 | 3–0 | 2–0 | 1–0 | 2–1 | 0–1 | 1–1 |
Bournemouth | 0–3 | 2–0 | — | 0–0 | 0–2 | 1–3 | 0–2 | 3–0 | 2–1 | 4–1 | 2–1 | 1–0 | 1–4 | 0–1 | 1–1 | 1–1 | 0–1 | 2–3 | 0–4 | 0–0 |
Brentford | 0–3 | 1–1 | 2–0 | — | 2–0 | 0–0 | 1–1 | 1–1 | 3–2 | 5–2 | 1–1 | 3–1 | 1–0 | 4–0 | 1–2 | 2–1 | 3–0 | 2–2 | 2–0 | 1–1 |
Brighton & Hove Albion | 2–4 | 1–2 | 1–0 | 3–3 | — | 4–1 | 1–0 | 1–5 | 0–1 | 1–0 | 5–2 | 3–0 | 1–1 | 1–0 | 0–0 | 0–0 | 3–1 | 0–1 | 4–0 | 6–0 |
Chelsea | 0–1 | 0–2 | 2–0 | 0–2 | 1–2 | — | 1–0 | 2–2 | 0–0 | 1–0 | 2–1 | 0–0 | 0–1 | 1–1 | 1–1 | 2–2 | 0–1 | 2–2 | 2–1 | 3–0 |
Crystal Palace | 0–2 | 3–1 | 2–0 | 1–1 | 1–1 | 1–2 | — | 0–0 | 0–3 | 2–1 | 2–1 | 0–0 | 0–1 | 1–1 | 0–0 | 1–1 | 1–0 | 0–4 | 4–3 | 2–1 |
Everton | 1–0 | 0–2 | 1–0 | 1–0 | 1–4 | 0–1 | 3–0 | — | 1–3 | 1–0 | 0–2 | 0–0 | 0–3 | 1–2 | 1–4 | 1–1 | 1–2 | 1–1 | 1–0 | 1–2 |
Fulham | 0–3 | 3–0 | 2–2 | 3–2 | 2–1 | 2–1 | 2–2 | 0–0 | — | 2–1 | 5–3 | 2–2 | 1–2 | 1–2 | 1–4 | 2–0 | 2–1 | 0–1 | 0–1 | 1–1 |
Leeds United | 0–1 | 0–0 | 4–3 | 0–0 | 2–2 | 3–0 | 1–5 | 1–1 | 2–3 | — | 1–1 | 1–6 | 1–3 | 0–2 | 2–2 | 2–1 | 1–0 | 1–4 | 2–2 | 2–1 |
Leicester City | 0–1 | 1–2 | 0–1 | 2–2 | 2–2 | 1–3 | 0–0 | 2–2 | 0–1 | 2–0 | — | 0–3 | 0–1 | 0–1 | 0–3 | 4–0 | 1–2 | 4–1 | 2–1 | 2–1 |
Liverpool | 2–2 | 1–1 | 9–0 | 1–0 | 3–3 | 0–0 | 1–1 | 2–0 | 1–0 | 1–2 | 2–1 | — | 1–0 | 7–0 | 2–1 | 3–2 | 3–1 | 4–3 | 1–0 | 2–0 |
Manchester City | 4–1 | 3–1 | 4–0 | 1–2 | 3–1 | 1–0 | 4–2 | 1–1 | 2–1 | 2–1 | 3–1 | 4–1 | — | 6–3 | 2–0 | 6–0 | 4–0 | 4–2 | 3–0 | 3–0 |
Manchester United | 3–1 | 1–0 | 3–0 | 1–0 | 1–2 | 4–1 | 2–1 | 2–0 | 2–1 | 2–2 | 3–0 | 2–1 | 2–1 | — | 0–0 | 3–0 | 0–0 | 2–0 | 1–0 | 2–0 |
Newcastle United | 0–2 | 4–0 | 1–1 | 5–1 | 4–1 | 1–0 | 0–0 | 1–0 | 1–0 | 0–0 | 0–0 | 0–2 | 3–3 | 2–0 | — | 2–0 | 3–1 | 6–1 | 1–1 | 2–1 |
Nottingham Forest | 1–0 | 1–1 | 2–3 | 2–2 | 3–1 | 1–1 | 1–0 | 2–2 | 2–3 | 1–0 | 2–0 | 1–0 | 1–1 | 0–2 | 1–2 | — | 4–3 | 0–2 | 1–0 | 1–1 |
Southampton | 1–1 | 0–1 | 0–1 | 0–2 | 1–3 | 2–1 | 0–2 | 1–2 | 0–2 | 2–2 | 1–0 | 4–4 | 1–4 | 0–1 | 1–4 | 0–1 | — | 3–3 | 1–1 | 1–2 |
Tottenham Hotspur | 0–2 | 0–2 | 2–3 | 1–3 | 2–1 | 2–0 | 1–0 | 2–0 | 2–1 | 4–3 | 6–2 | 1–2 | 1–0 | 2–2 | 1–2 | 3–1 | 4–1 | — | 2–0 | 1–0 |
West Ham United | 2–2 | 1–1 | 2–0 | 0–2 | 0–2 | 1–1 | 1–2 | 2–0 | 3–1 | 3–1 | 0–2 | 1–2 | 0–2 | 1–0 | 1–5 | 4–0 | 1–0 | 1–1 | — | 2–0 |
Wolverhampton Wanderers | 0–2 | 1–0 | 0–1 | 2–0 | 2–3 | 1–0 | 2–0 | 1–1 | 0–0 | 2–4 | 0–4 | 3–0 | 0–3 | 0–1 | 1–1 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | — |
Thống kê mùa giải
Ghi bàn hàng đầu
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[90] |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Manchester City | 36 |
2 | ![]() |
Tottenham Hotspur | 30 |
3 | ![]() |
Brentford | 20 |
4 | ![]() |
Liverpool | 19 |
5 | ![]() |
Newcastle United | 18 |
6 | ![]() |
Manchester United | 17 |
7 | ![]() |
Arsenal | 15 |
![]() | |||
![]() |
Aston Villa | ||
10 | ![]() |
Fulham | 14 |
![]() |
Arsenal |
Hat-trick
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
![]() |
Manchester City | Crystal Palace | 4–2 (N)[91] | 27 tháng 8 năm 2022 |
Nottingham Forest | 6–0 (N)[92] | 31 tháng 8 năm 2022 | ||
![]() |
Brentford | Leeds United | 5–2 (N)[93] | 3 tháng 9 năm 2022 |
![]() |
Tottenham Hotspur | Leicester City | 6–2 (N)[94] | 17 tháng 9 năm 2022 |
![]() |
Brighton & Hove Albion | Liverpool | 3–3 (K)[95] | 1 tháng 10 năm 2022 |
![]() |
Manchester City | Manchester United | 6–3 (N)[96] | 2 tháng 10 năm 2022 |
![]() | ||||
![]() |
Wolverhampton Wanderers | 3–0 (N)[97] | 22 tháng 1 năm 2023 |
Kiến tạo hàng đầu
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Kiến tạo[98] |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Manchester City | 16 |
2 | ![]() |
Liverpool | 12 |
![]() |
Brighton & Hove Albion / Arsenal | ||
4 | ![]() |
Crystal Palace | 11 |
![]() |
Arsenal | ||
6 | ![]() |
Manchester City | 10 |
7 | ![]() |
Leicester City | 9 |
![]() |
Liverpool | ||
9 | ![]() |
Manchester United | 8 |
![]() | |||
![]() |
Manchester City | ||
![]() |
Tottenham Hotspur | ||
![]() |
Liverpool | ||
![]() |
Brentford | ||
![]() |
Brighton & Hove Albion | ||
![]() |
Nottingham Forest |
Số trận giữ sạch lưới
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số trận giữ sạch lưới[99] |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Manchester United | 17 |
2 | ![]() |
Liverpool | 14 |
![]() |
Newcastle United | ||
![]() |
Arsenal | ||
5 | ![]() |
Brentford | 12 |
6 | ![]() |
Manchester City | 11 |
![]() |
Aston Villa | ||
![]() |
Wolverhampton Wanderers | ||
9 | ![]() |
Chelsea | 9 |
10 | ![]() |
West Ham United | 8 |
![]() |
Fulham | ||
![]() |
Everton |
Kỷ luật
Cầu thủ
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 14[100]
João Palhinha (Fulham)
Câu lạc bộ
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 84[102]
- Leeds United
- Nottingham Forest
- Wolverhampton Wanderers
- Nhận ít thẻ vàng nhất: 44[102]
- West Ham United
- Manchester City
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 6[103]
- Wolverhampton Wanderers
- Nhận ít thẻ đỏ nhất: 0[103]
- 6 đội
Giải thưởng
Giải thưởng tháng
Tháng | Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | Bàn thắng đẹp nhất tháng | Pha cứu thua xuất sắc nhất tháng | Nguồn | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | ||
Tháng 8 | ![]() |
Arsenal | ![]() |
Manchester City | ![]() |
Newcastle United | ![]() |
Newcastle United | [104][105][106][107] |
Tháng 9 | ![]() |
Manchester United | ![]() |
Manchester United | ![]() |
Brentford | ![]() |
Everton | [108][109][110][111] |
Tháng 10 | ![]() |
Newcastle United | ![]() |
Newcastle United | ![]() |
Newcastle United | ![]() |
Chelsea | [112][113][114][115] |
Tháng 11/ Tháng 12 |
![]() |
Arsenal | ![]() |
Arsenal | ![]() |
Everton | ![]() |
Southampton | [116][117][118][119] |
Tháng 1 | ![]() |
Arsenal | ![]() |
Manchester United | ![]() |
Crystal Palace | ![]() |
Newcastle United | [120][121][122][123] |
Tháng 2 | ![]() |
Manchester United | ![]() |
Manchester United | ![]() |
Fulham | ![]() |
Manchester United | [124][125][126][127] |
Tháng 3 | ![]() |
Arsenal | ![]() |
Arsenal | ![]() |
Wolverhampton Wanderers | ![]() |
Arsenal | [128][129][130][131] |
Tháng 4 | ![]() |
Aston Villa | ![]() |
Manchester City | ![]() |
[132][133][134][135] |
Giải thưởng năm
Giải | Cầu thủ | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Cầu thủ Ngoại hạng Anh xuất sắc nhất mùa giải[136] | ![]() |
Manchester City |
Cầu thủ trẻ Ngoại hạng Anh xuất sắc nhất mùa giải[137] | ||
Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FWA[138] |
Ghi chú
Tham khảo
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.