Cúp Thiên Hoàng

Giải bóng đá Nhật Bản From Wikipedia, the free encyclopedia

Cúp Thiên Hoàng

Giải vô địch bóng đá toàn Nhật Bản Cúp Thiên Hoàng (天皇杯全日本サッカー選手権大会 (Thiên Hoàng Bối Toàn Nhật Bản Soccer Tuyển Thủ Quyền Đại Hội) Tennōhai Zen Nippon Sakkā Senshuken Taikai?), gọi ngắn gọn là Cúp Thiên Hoàng (天皇杯 (Thiên Hoàng Bối) Tennōhai?) hay Cúp bóng đá Thiên Hoàng (サッカー天皇杯 (Soccer Thiên Hoàng Bối) Sakkā Tennōhai?), là một giải bóng đá của Nhật Bản, nhân danh Thiên Hoàng - nguyên thủ quốc gia của Nhật Bản. Đây là giải đấu lâu đời nhất Nhật Bản, khởi đầu năm 1921, trước khi thành lập J. League, Giải bóng đá Nhật Bản và tiền thân của nó, Giải bóng đá Nhật Bản (cũ). Trước Thế chiến II, với sự bành trướng của Đế quốc Nhật Bản, các đội không chỉ là đến từ Nhật Bản mà còn có cả từ các thuộc địa là Triều Tiên, Đài LoanMãn Châu Quốc. Giải dành cho nữ là Cúp Hoàng hậu.

Thông tin Nhanh Thành lập, Khu vực ...
Cúp Thiên Hoàng
Thumb
Thành lập1921; 104 năm trước (1921)
Khu vựcNhật Bản
Số đội88
Đội vô địch
hiện tại
Ventforet Kofu
(lần thứ 1)
Câu lạc bộ
thành công nhất
Keio University (9 lần)
Truyền hìnhNHK
Trang webJFA
2022
Đóng
Thumb
Cúp của giải
Thumb
Urawa Red Diamonds vs. Gamba Osaka 1 tháng Giêng 2007

Các nhà vô địch Cúp Thiên Hoàng

Các đội đậm thể hiện giành cú đúp danh hiệu cùng với chức vô địch quốc gia sau năm 1965. Đội in nghiêng chỉ các đội không thi đấu ở giải cao nhất sau năm 1965.

Thêm thông tin Năm, Vô địch ...
Năm Vô địch Tỉ số Á quân Sân chung kết Đội tham dự
1921 Tokyo SC1–0Câu lạc bộ bóng đá Mikage (Kobe)Hibiya Park4
1922 Câu lạc bộ bóng đá Nagoya1–0Hiroshima Koto-shihanToshima-shihan Ground4
1923 Câu lạc bộ Astra (Tokyo)2–1Nagoya Shukyu-danTokyo Koto-shihan Ground4
1924 Câu lạc bộ bóng đá Rijo Shukyu (Hiroshima)1–0All Mikage Shihan Club (Kobe)Sân vận động Meiji-Jingu4
1925 Câu lạc bộ bóng đá Rijo Shukyu (Hiroshima)3–0Đại học Đế quốc TokyoSân vận động Meiji-Jingu6
1926 Hủy do Thiên Hoàng Đại Chính qua đời
1927 Kobe-Ichi Junior High School Club2–0Câu lạc bộ bóng đá Rijo Shukyu (Hiroshima)Sân vận động Meiji-Jingu8
1928 Đại học Waseda WMW6–1Đại học Đế quốc KyotoSân vận động Meiji-Jingu7
1929 Câu lạc bộ Kwangaku3–0Đại học HoseiSân vận động Meiji-Jingu8
1930 Câu lạc bộ Kwangaku3–0Keio BRBKoshien-minami Ground4
1931 Đại học Đế quốc Tokyo LB3–0Kobun Jr. Highschool (Đài Loan)Sân vận động Meiji-Jingu7
1932 Câu lạc bộ Keio5–1Câu lạc bộ Yoshino (Aichi)Koshien-minami Ground3
1933 Tokyo Old Boys Club4–1Câu lạc bộ bóng đá SendaiSân vận động Meiji-Jingu8
1934 Hủy do Đại hội Thể thao Viễn ĐôngManila
1935 Seoul Shukyu-dan6–1Đại học Tokyo BunriSân vận động Meiji-Jingu6
1936 Keio BRB3–2Cao đẳng Bosung (Seoul)Army Toyama Ground5
1937 Đại học Keio3–0Đại học Thương mại KobeSân vận động Meiji-Jingu4
1938 Đại học Waseda 4–1Đại học KeioSân vận động Meiji-Jingu5
1939 Keio BRB3–2Đại học WasedaSân vận động Meiji-Jingu8
1940 Keio BRB1–0Đại học Waseda WMW Sân vận động Meiji-Jingu8
1941 ~ 1945 Tạm hoãn doThế chiến II
1946 Đại học Tokyo LB3–2Đại học Kinh tế KobeSân Gotenshita ĐH Đế quốc Tokyo12
1947 ~ 1948 Hủy do bất ổn sau Thế chiến II
1949 Đại học Tokyo LB3–2Câu lạc bộ KwangakuWaseda Univ. Higashifushimi Ground5
1950 All Kwangaku6–1Đại học KeioSân vận động Thành phố Kariya16
1951 Keio BRB3–2Câu lạc bộ OsakaSân vận động Bóng đá Miyagino (Sendai)14
1952 All Keio6–2Câu lạc bộ OsakaFujieda Higashi High School16
1953 All Kwangaku5–4 (hp)Câu lạc bộ OsakaSân vận động Nishikyogoku16
1954 Keio BRB5–3Công nghiệp ToyoSân vận động tỉnh Yamanashi (Kofu)16
1955 All Kwangaku4–2Câu lạc bộ Đại học ChuoSân vận động Nishinomiya16
1956 Keio BRB4–2Thép YawataSân vận động Thể thao Omiya16
1957 Câu lạc bộ Đại học Chuo1–0Công nghiệp ToyoKokutaiji High School (Hiroshima)16
1958 Câu lạc bộ Kwangaku1–0Yawata SteelFujieda Higashi High School16
1959 Câu lạc bộ Kwangaku1–0Đại học ChuoSân vận động Bóng đá Koishikawa16
1960 Điện Furukawa4–0Keio BRBSân vận động Bóng đá Utsubo Osaka16
1961 Điện Furukawa3–2Đại học ChuoFujieda Higashi High School16
1962 Đại học Chuo2–1Điện FurukawaSân vận động Nishikyogoku Kyoto16
1963 Đại học Waseda 2–1Công ty TNHH HitachiSân vận động Oji Kobe7
1964 Thép Yawata & Điện Furukawa0–0 (hp)không (chia sẻ danh hiệu)Sân vận động Oji Kobe10
1965 Công nghiệp Toyo3–2Thép YawataSân vận động Komazawa Tokyo8
1966 Đại học Waseda3–2 (hp)Công nghiệp ToyoSân vận động Komazawa Tokyo8
1967 Công nghiệp Toyo1–0Công nghiệp nặng MitsubishiSân vận động Quốc gia Tokyo8
1968 Yanmar Diesel1–0Công nghiệp nặng MitsubishiSân vận động Quốc gia Tokyo8
1969 Công nghiệp Toyo4–1Đại học RikkyoSân vận động Quốc gia Tokyo8
1970 Yanmar Diesel2–1 (hp)Công nghiệp ToyoSân vận động Quốc gia Tokyo8
1971 Công nghiệp nặng Mitsubishi3–1Yanmar DieselSân vận động Quốc gia Tokyo8
1972 Công ty TNHH Hitachi2–1Yanmar DieselSân vận động Quốc gia Tokyo75
1973 Công nghiệp nặng Mitsubishi2–1Công ty TNHH HitachiSân vận động Quốc gia Tokyo807
1974 Yanmar Diesel2–1Công nghiệp EidaiSân vận động Quốc gia Tokyo1,105
1975 Công ty TNHH Hitachi2–0Công nghiệp FujitaSân vận động Quốc gia Tokyo1,298
1976 Điện Furukawa4–1Yanmar DieselSân vận động Quốc gia Tokyo1,358
1977 Công nghiệp Fujita4–1Yanmar DieselSân vận động Quốc gia Tokyo1,421
1978 Công nghiệp nặng Mitsubishi1–0Công nghiệp ToyoSân vận động Quốc gia Tokyo1,481
1979 Công nghiệp Fujita2–1Công nghiệp nặng MitsubishiSân vận động Quốc gia Tokyo1,494
1980 Công nghiệp nặng Mitsubishi1–0Dược TanabeSân vận động Quốc gia Tokyo1,474
1981 NKK2–0Yomiuri FCSân vận động Quốc gia Tokyo1,569
1982 Yamaha Motor0–0 (1–0)Công nghiệp FujitaSân vận động Quốc gia Tokyo1,567
1983 Nissan Motor2–0Yanmar DieselSân vận động Quốc gia Tokyo1,565
1984 Yomiuri FC2–0Điện FurukawaSân vận động Quốc gia Tokyo1,476
1985 Nissan Motor2–0Công nghiệp FujitaSân vận động Quốc gia Tokyo1,498
1986 Yomiuri FC2–1NKKSân vận động Quốc gia Tokyo1,612
1987 Yomiuri FC2–0Câu lạc bộ bóng đá MazdaSân vận động Quốc gia Tokyo1,690
1988 Nissan Motor3–2 (hp)Công nghiệp FujitaSân vận động Quốc gia Tokyo1,786
1989 Nissan Motor3–2Yamaha MotorSân vận động Quốc gia Tokyo1,737
1990 Công nghiệp Điện Matsushita0–0
(PSO 4–3)
Nissan MotorSân vận động Quốc gia Tokyo1,776
1991 Nissan Motor4–2 (hp)Yomiuri FCSân vận động Quốc gia Tokyo1,872
1992 Yokohama Marinos2–1 (hp)Verdy KawasakiSân vận động Quốc gia Tokyo2,452
1993 Yokohama Flügels6–2 (hp)Kashima AntlersSân vận động Quốc gia Tokyo2,511
1994 Bellmare Hiratsuka2–0Cerezo OsakaSân vận động Quốc gia Tokyo2,792
1995 Nagoya Grampus Eight3–0Sanfrecce HiroshimaSân vận động Quốc gia Tokyo2,800
1996 Verdy Kawasaki3–0Sanfrecce HiroshimaSân vận động Quốc gia Tokyo(không rõ)
1997 Kashima Antlers3–0Yokohama FlügelsSân vận động Quốc gia Tokyo6,107
1998 Yokohama Flügels2–1Shimizu S-PulseSân vận động Quốc gia Tokyo6,317
1999 Nagoya Grampus Eight2–0Sanfrecce HiroshimaSân vận động Quốc gia Tokyo6,516
2000 Kashima Antlers3–2 (hp)Shimizu S-PulseSân vận động Quốc gia Tokyo6,578
2001 Shimizu S-Pulse3–2Cerezo OsakaSân vận động Quốc gia Tokyo6,306
2002 Kyoto Purple Sanga2–1Kashima AntlersSân vận động Quốc gia Tokyo6,418
2003 Júbilo Iwata1–0Cerezo OsakaSân vận động Quốc gia Tokyo6,849
2004 Tokyo Verdy 19692–1Júbilo IwataSân vận động Quốc gia Tokyo6,685
2005 Urawa Red Diamonds2–1Shimizu S-PulseSân vận động Quốc gia Tokyo5,918
2006 Urawa Red Diamonds1–0Gamba OsakaSân vận động Quốc gia Tokyo6,390
2007 Kashima Antlers2–0Sanfrecce HiroshimaSân vận động Quốc gia Tokyo6,161
2008 Gamba Osaka1–0 (hp)Kashiwa ReysolSân vận động Quốc gia Tokyo5,948
2009 Gamba Osaka4–1Nagoya GrampusSân vận động Quốc gia Tokyo(không rõ)
2010 Kashima Antlers2–1Shimizu S-PulseSân vận động Quốc gia Tokyo(không rõ)
2011 F.C. Tokyo4–2Kyoto Sanga F.C.Sân vận động Quốc gia Tokyo(không rõ)
2012 Kashiwa Reysol1–0Gamba OsakaSân vận động Quốc gia Tokyo4,927[1]
2013 Yokohama Marinos2–0Sanfrecce HiroshimaSân vận động Quốc gia Tokyo(không rõ)
2014 Gamba Osaka3–1Montedio YamagataSân vận động Quốc tế Yokohama(không rõ)
2015 Gamba Osaka 2–1 Urawa Red Diamonds Sân vận động Ajinomoto (không rõ)
2016 Kashima Antlers 2–1 (hp) Kawasaki Frontale Sân vận động Bóng đá Thành phố Suita (không rõ)
2017 Cerezo Osaka 2–1 (hp) Yokohama F. Marinos Sân vận động Saitama 2002 (không rõ)
2018 Urawa Red Diamonds 1–0 Vegalta Sendai Sân vận động Saitama 2002 (không rõ)
Đóng

Thành tích câu lạc bộ

Thêm thông tin Vô địch, Á quân ...
Câu lạc bộ Vô địch Á quân
Đại học Keio94
Đại học Kwansei Gakuin71
Yokohama Marinos72
Urawa Red Diamonds74
Tokyo Verdy53
Gamba Osaka52
Kashima Antlers42
JEF United Ichihara Chiba42
Đại học Waseda42
Sanfrecce Hiroshima311
Đại học Tokyo31
Cerezo Osaka48
Shonan Bellmare34
Kashiwa Reysol33
Đại học Chuo23
Júbilo Iwata22
Nagoya Grampus21
Yokohama Flugels21
Câu lạc bộ bóng đá Rijo Shukyu21
Kyoto Sanga F.C.11
NKK F.C.11
F.C. Tokyo10
Câu lạc bộ Astra (Tokyo)10
Kobe-Ichi Junior High School Club10
Nagoya Shukyu-dan11
Seoul Shukyu-dan10
Shimizu S-Pulse14
Tokyo SC10
Tokyo Old Boys Club10
Thép Yawata13
Công nghiệp Eidai01
Đại học Hiroshima01
Đại học Hosei01
Đại học Kobe02
Kobun Jr. Highschool01
Đại học Korea01
Đại học Kyoto01
Mikage Shukudan02
Câu lạc bộ Osaka03
Đại học Rikkyo01
Câu lạc bộ bóng đá Sendai01
Dược Tanabe01
Đại học Tokyo Bunri01
Đại học Tokyo01
Câu lạc bộ Yoshino01
Montedio Yamagata01
Kawasaki Frontale 0 1
Vegalta Sendai 0 1
Đóng

Các môn thể thao khác có giải đấu nhân danh Thiên Hoàng

Cúp Thiên Hoàng còn được dùng trong giải vô địch của nhiều môn thể thao khác. Giống như bóng đá, phần lớn đều là giải loại trực tiếp, trừ sumo chuyên nghiệp khi mà danh hiệu được trao cho nhà vô địch Giải Đại Sumo.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.