Dikarya
From Wikipedia, the free encyclopedia
Dikarya là một phân giới của giới Nấm, bao gồm ba ngành nấm Ascomycota, Basidiomycota và Entorrhizomycota. Về mặt phát sinh chủng loại học, hai ngành này thường được xếp vào cùng với nhau.[2][3]
Dikarya | |
---|---|
![]() Loài nấm Amanita pantherina thuộc chi Amanita giới Basidiomycota | |
Phân loại khoa học | |
Liên vực (superdomain) | Neomura |
Liên giới (superregnum) | Eukaryota |
Nhánh | Unikonta |
Nhánh | Opisthokonta |
Giới (regnum) | Fungi |
Phân giới (subregnum) | Dikarya |
Divisions | |
Entorrhizomycota | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Carpomycetaceae Bessey (1907) |
Phát sinh loài
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cây phát sinh loài của ngành Dikarya[1] |
Phân loại giới nấm năm 2007 là kết quả của một nỗ lực hợp tác nghiên cứu trên quy mô lớn với sự tham gia của hàng chục nhà nấm học và các nhà khoa học khác nghiên cứu về phân loại nấm.[1]
Sinh sản hữu tính

Ascomycota

Ngành Ascomycota được đặc trưng bởi bào tử giảm phân gọi là ascospore (bảo tử chứa nang) kèm theo một túi đặc biệt là nang.[4]
Basidiomycota
Xem thêm
- Giới Nấm
Chú thích
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.