David Production

xưởng phim hoạt hình Nhật Bản From Wikipedia, the free encyclopedia

David Production

David Production Inc. (Nhật: 株式会社デイヴィッドプロダクション Hepburn: Kabushiki-gaisha Deividdo Purodakushon?) là một hãng phim hoạt hình Nhật Bản được thành lập vào năm 2007 và có trụ sở chính tại Nishitōkyō, Tokyo. Các tác phẩm tiêu biểu của hãng bao gồm JoJo no Kimyō na Bōken, Hataraku SaibōEnen no Shouboutai. Năm chữ cái đầu trong "David Production" viết tắt cho "Design Audio & Visual Illusion Dynamics"[2].

Thông tin Nhanh Tên bản ngữ, Tên phiên âm ...
David Production Inc.
Tên bản ngữ
株式会社デイヴィッドプロダクション
Tên phiên âm
Kabushiki-gaisha Deividdo Purodakushon
Loại hình
Kabushiki gaisha
Ngành nghềAnime
Thành lậptháng 7 năm 2007; 17 năm trước (2007-07)
Người sáng lậpOkiura Taito
Kajita Kōji
Trụ sở chính Nishitōkyō, Tokyo, Nhật Bản
Thành viên chủ chốt
Okiura Taito (Chủ tịch)
Kajita Kōji (Giám đốc đại diện, COO)
Số nhân viên71 (2022)[1]
Công ty mẹFuji TV
Websitedavidproduction.jp
Đóng

Lịch sử

David Production được thành lập bởi Kajita Kōji, cựu chủ tịch và nhà sản xuất cũ của Gonzo cùng với nhà sản xuất Okiura Taito sau khi cả hai rời Gonzo. Ban đầu, công ty chỉ là nhà thầu phụ cho các dự án hoạt hình khác, cho đến năm 2009, David Production là nhà thầu chính khi cho ra tác phẩm hoàn chỉnh đầu tay là Ristorante Paradiso[3][4][5].

Ngày 1 tháng 8 năm 2014, Fuji TV mua lại David Production[6][7].

Tác phẩm

Anime truyền hình

Thêm thông tin Năm phát sóng, Tựa đề ...
Năm phát sóng Tựa đề Đạo diễn Số tập Ghi chú Nguồn
2009 Ristorante Paradiso Kase Mitsuko 11 Chuyển thể từ bộ manga cùng tên của Ono Natsume. [3]
Tatakau Shisho Shinohara Toshiya 27 Chuyển thể từ light novel của Yamagata Ishio. [8]
2011 Level E Kato Toshiyuki 13 Chuyển thể từ bộ manga của Togashi Yoshihiro.
Hợp tác sản xuất với Pierrot.
[9]
Ben-To Itakagi Shin 12 Chuyển thể từ light novel của Asaura. [10]
2012 Inu × Boku SS Tsuda Naokatsu 12 Chuyển thể tử bộ manga của Fujiwara Cocoa. [11]
JoJo no Kimyō na Bōken Tsuda Naokatsu
Suzuki Kenichi
26 Chuyển thể từ bộ manga cùng tên của Araki Hirohiko. [12]
2013 Hyperdimension Neptunia Mukai Masahiro 12 Dựa trên trò chơi điện tử của Idea FactoryCompile Heart. [13]
2014 JoJo no Kimyō na Bōken: Stardust Crusaders Tsuda Naokatsu
Suzuki Kenichi
48 Phần tiếp theo của JoJo no Kimyō na Bōken. [14][15]
2016 JoJo no Kimyō na Bōken: Diamond wa Kudakenai Tsuda Naokatsu
Takamura Yūta
Kato Toshiyuki
39 Phần tiếp theo của JoJo no Kimyō na Bōken: Stardust Crusaders. [16]
Monster Hunter Stories: Ride On Hongo Mitsuru 75 Dựa trên trò chơi điện tử Monster Hunter Stories của Capcom. [17]
2017 Sagrada Reset Kawatsura Shinya 24 Chuyển thể từ light novel của Kōno Yukata. [18]
2018 Thủ lĩnh Tsubasa Kato Toshiyuki 52 Chuyển thể từ bộ manga của Takahashi Yōichi. [19]
Hataraku Saibō Suzuki Kenichi 13 Chuyển thể từ bộ manga của Shimizu Akane. [20]
JoJo no Kimyō na Bōken: Ougon no Kaze Naokatsu Tsuda
Kimura Yasuhiro
Takahashi Hideya
39 Phần tiếp theo của JoJo no Kimyō na Bōken: Diamond wa Kudakenai. [21]
2019 Enen no Shouboutai Yase Yuki 24 Chuyển thể từ manga cùng tên của Ōkubo Atsushi. [22]
Ensemble Stars! Soejima Yasufumi
Hishida Mazakazu
24 Dựa trên một trò chơi smartphone của Happy Elements. [23]
2020 Enen no Shouboutai (mùa 2) Minamikawa Tatsuma 24 Phần tiếp theo của Enen no Shouboutai. [24]
Strike Witches: Road to Berlin Takahashi Hideya
Takamura Kazuhiro
12 Phần tiếp theo của Strike Witches 2. [25]
2021 2.43: Seiin Kōkō Danshi Volley-bu Kimura Yasuhiro 12 Chuyển thể từ bộ light novel của Kabei Yukako. [26]
Hataraku Saibō!! Ogura Hirofumi 8 Phần tiếp theo của Hataraku Saibō. [27]
2022 JoJo no Kimyō na Bōken: Stone Ocean Suzuki Kenichi
Kato Toshiyuki
38 Phần tiếp theo của JoJo no Kimyō na Bōken: Ougon no Kaze. [28]
Urusei Yatsura Takahashi Hideya, Kimura Yasuhiro 46 Loạt anime mới của Urusei Yatsura; chuyển thể từ manga cùng tên của Takahashi Rumiko. [29][30]
2023 Undead Unluck Yase Yuki 24 Chuyển thể từ manga của Tozuka Yoshifumi. [31]
2025 Enen no Shōbōtai San no Shō Mùa thứ ba của Enen no Shōbōtai . [32]
Đóng

Phim anime chiếu rạp

Thêm thông tin Năm công chiếu, Tựa đề ...
Năm công chiếu Tựa đề Đạo diễn Thời lượng Ghi chú Nguồn
2016 planetarian: Hoshi no Hito Tsuda Naokatsu 117 phút Dựa trên một visual novel của Key. [33]
2020 Hataraku Saibō!! Saikyō no teki, futatabi. Karada no naka wa "chō" ōsawagi! Ogura Hirofumi 112 phút Dựa trên bộ manga của Shimizu Akane. [34]
2021 Misaki no Mayoiga Kawatsura Shin'ya 100 phút Chuyển thể từ tiểu thuyết của Kashiwaba Sachiko. [35]
2022 Ensemble Stars!! Road to Show!! Hishida Masakazu 72 phút Dựa trên trò chơi smartphone Ensemble Stars! do Happy Elements phát triển. [36]
Đóng

Original video animation (OVA)

Thêm thông tin Năm phát hành, Tựa đề ...
Năm phát hành Tựa đề Đạo diễn Số tập Ghi chú Nguồn
2009 Dogs: Bullets & Carnage Abe Tatsuya 4 Chuyển thể từ bộ manga của Miwa Shirow. [37]
2017 Kishibe Rohan wa ugokanai Karo Toshiyuki
Soejima Yasufumi
4 Chuyển thể từ one-shot cùng tên của Araki Hirohiko. [38]
Đóng

Original net animation (ONA)

Thêm thông tin Năm phát sóng, Tựa đề ...
Năm phát sóng Tựa đề Đạo diễn Số tập Ghi chú Nguồn
2016 planetarian ~Chiisana Hoshi no Yume~ Tsuda Naokatsu 5 Dựa trên visual novel cùng tên của Key. [33]
2022 Spriggan Kobayashi Hiroshi 6 Chuyển thể từ bộ manga của Takashige Hiroshi. [39]
Đóng

Video âm nhạc

Thêm thông tin Năm, Tên ...
Năm Tên Đạo diễn Ghi chú
2012 Lost Forest Soejima Yasufumi Dựa trên bài hát cùng tên của MOKA☆.
Đóng

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.