Cubana de Aviación
From Wikipedia, the free encyclopedia
From Wikipedia, the free encyclopedia
Cubana Airlines (tiếng Tây Ban Nha: Cubana de Aviación) là hãng hàng không lớn nhất Cuba và là hãng hàng không quốc gia. Hãng này được thành lập ngày 8/10, 1929 và có trụ sở tại thủ đô La Habana, Cuba. Trung tâm hoạt động chính của Cubana là Sân bay Quốc tế José Martí. Đây là một trong những hãng hàng không mở ra kỷ nguyên các chuyến bay thương mại. Đây cũng là hãng sáng lập viên và thành viênc của: Hiệp hội Vận chuyển Hàng không Quốc tế (IATA), Hiệp hội Quốc tế về Viễn thông Hàng không và Hiệp hội Quốc tế Vận chuyển hàng không Mỹ La tin. Năm 2004, hãng này tổ chức kỷ niệm lần thứ 75 ngày thành lập.
Cubana de Aviación | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 8 tháng 10 năm 1929 | |||
Hoạt động | 1930 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay quốc tế José Martí | |||
Điểm dừng quan trọng |
| |||
Thông tin chung | ||||
Phòng chờ | Club Tropical Lounge | |||
Công ty mẹ | Corporación de la Aviación Civil S.A. (CACSA) | |||
Số máy bay | 15 | |||
Điểm đến | 20 | |||
Khẩu hiệu | Puerta de Cuba al Mundo (tiếng Anh: Cuba's Gateway to the World) | |||
Trụ sở chính | La Habana, Cuba | |||
Nhân vật then chốt | Arturo Bada Álvarez (CEO) | |||
Trang web | www |
Ngày nay, Cubana de Aviación S.A là hãng hàng không hàng đầu của Cuba, đảm trách vận chuyển khách, hàng hóa và thư tín bằng đường hàng không. Hãng có đại 32 đại diện ở các nước và 13 văn phòng ở khắp Cuba. Kể từ tháng 5/1959, hãng này là hãng 100% quốc doanh, trước đó là hãng tư nhân của các nhà đầu tư Cuba. Những nhà đầu tư này bị tước mất quyền sở hữu mà không được đền bù khi hãng bị quốc hữu hóa sau khi Fidel Castro lên nắm quyền. Đã có nhiều đơn kiện gửi lên tòa án ở Mỹ nhưng do thiếu quan hệ ngoại giao chính thức giữa Cuba và Hoa Kỳ nên không thể giải quyết được.
Cubana de Aviación có 40 điểm đến ở Cuba, châu Âu, vùng Caribbe, Bắc, Trung và Nam Mỹ.
Cubana de Aviación có các hiệp định hợp tác bay chung với các hãng sau kể từ tháng 1 năm 2007:
Đội tàu bay của Cubana bao gồm các tàu bay sau (tháng Giêng/2007):
Tàu bay | Số lượng | Số khách (Tropical*/Economy) |
Các tuyến | Notes |
---|---|---|---|---|
Airbus A320-200 | 2 | 150 (12/138) | Mexico City, Montréal, Toronto | Short to medium-haul North American routes. Leased from TACA |
Antonov An-24D | 10 | 48 (48) | Domestic | All economy class configuration |
ATR-42 | 1 | 46 (46) | Caribbean and domestic | All economy class configuration |
Boeing 767-300ER | 1 | 260 (12/248) | London, Paris, Roma | European long haul routes. Aircraft itself is in livery of Air Europa – being leased from this partner airline |
Ilyushin IL-62M | 10 | 158 (8/150) | São Paulo, Gran Canaria, Bogotá, Caracas, Santo Domingo |
Medium to long-haul worldwide routes |
Ilyushin IL-96-300 | 2 | 262 (18/244) | Madrid, Buenos Aires, Toronto | An option for 2 more. Cubana took delivery of two new Ilyushin IL-96-300 jets in 2006. Medium to long-haul worldwide routes |
Tupolev Tu-204-100 | (2 on order) | Replaces: Old short-medium haul fleet | ||
Yakovlev Yak-42RV | 7 | 120 (120) | Nassau, San José (CR), Cancún, Guatemala City |
Short-medium haul routes. All economy class configuration. |
Vào tháng 1 năm 2007, đội bay của Cubana Airlines có tuổi đời trung bình là 5,2 tuổi.
Cubana Cargo cung cấp dịch vụ không vận hàng hóa trong Cuba và hơn 40 quốc gia. Dưới đay là đội tàu bay vận chuyển hàng hóa của Cubana từ tháng 1 năm 2007:
Tàu bay | Tổng số | Ghi chú |
---|---|---|
Boeing 727-200F | 2 | Thuê từ AllCanada Express |
Tupolev Tu-204C | (1 on order) | Replaces: Leased 727s |
Trong số các loại tàu bay chở hàng sử dụng trước đây có Ilyushin IL-76 và Antonov AN-12.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.