Remove ads
nam diễn viên Hàn Quốc From Wikipedia, the free encyclopedia
Choi Woo-sik (sinh ngày 26 tháng 3 năm 1990) là một nam diễn viên người Canada-Hàn Quốc.[1] Anh được khán giả biết đến qua các bộ phim Hoàng tử gác mái (2012), Set Me Free (2014), Chuyến tàu sinh tử (2016), The Witch: Part 1. The Subversion (2018), Parasite (2019), Mùa hè yêu dấu của chúng ta (2021).
Choi Woo-sik 최우식 | |
---|---|
Sinh | 26 tháng 3, 1990 Seoul, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Canada |
Tên khác | Edward Choi |
Học vị | Đại học Chung-Ang – Chuyên ngành nghiên cứu văn hóa Đại học Tổng hợp Simon Fraser |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2011-nay |
Người đại diện | Management SOOP |
Tác phẩm nổi bật | Our beloved summer (2021) |
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
Choi Woo-shik | |
Hangul | |
---|---|
Romaja quốc ngữ | Choe U-sik |
McCune–Reischauer | Ch'oe U-sik |
Hán-Việt | Thôi Vũ Thực |
Choi Woo-sik là con út trong một gia đình có 2 anh em trai và di cư đến Canada sinh sống cùng gia đình khi anh học lớp 5.[2] Anh từng theo học tại trường Pinetree Secondary School.[3]
Vào năm 2011, anh thôi học tại một trong những đại học top đầu tại Canada - Đại học Tổng hợp Simon Fraser, để trở về Hàn Quốc theo đuổi sự nghiệp diễn xuất. Sau đó, anh theo học tiếp tại Đại học Chung-Ang đồng thời thử vai và sau đó chính thức ra mắt trong bộ phim dài tập The Duo (2011).[4]
Năm | Tên phim | Vai | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2011 | Etude, Solo | Phim ngắn | ||
2012 | Circle of Crime – Director's Cut | [5] | ||
2013 | Secretly, Greatly | Yoon Yoo-joon | [6] | |
2014 | Set Me Free | Young-jae | [7] | |
Big Match | Guru | [8] | ||
2015 | In the Room | Min-jun | Phim Singapore | [9] |
2016 | Chuyến tàu sinh tử | Yong-guk | [10] | |
2017 | Okja | Kim Woo-shik | [11] | |
2018 | Golden Slumber | Joo-ho | Khách mời | [12] |
The Princess and the Matchmaker | Nam Chi-ho | [13] | ||
The Witch: Part 1. The Subversion | Young man | [14][15] | ||
Monstrum | Hur | [16] | ||
2019 | Rosebud | Young Soon-cheol | [17] | |
Parasite | Ki-woo | Bộ phim châu Á đầu tiên đạt 4 giải Oscar trong lễ trao giải Oscar lần thứ 92 (2020) bao gồm: Kịch bản gốc xuất sắc nhất; Phim nước ngoài xuất sắc nhất; Đạo diễn xuất sắc nhất; Phim xuất sắc nhất. | [18][19] | |
Bàn tay diệt quỷ | Cha xứ Choi | Khách mời đặc biệt | [20] | |
Hunting Time | Ki-hoon | [21] | ||
Năm | Tên phim | Vai | Kênh | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2010 | Dong Yi | MBC | |||
2011 | The Duo | Gwi-dong lúc nhỏ | MBC | [22] | |
Living in Style | Na Joo-ra | SBS | [23] | ||
Deep Rooted Tree | Jung Gi-joon / Ga Ri-on lúc nhỏ | [24] | |||
Special Affairs Team TEN | Park Min-ho | OCN | [25] | ||
2012 | Hoàng tử gác mái | Do Chi-san | SBS | [26] | |
Shut Up Family | Yeol Woo-bong | KBS2 | [27] | ||
Drama Special – "Culprit Among Friends" | Do-hyun lúc nhỏ | ||||
2013 | Special Affairs Team TEN Season 2 | Park Min-ho | OCN | [28] | |
Who Are You? | Hee-koo | tvN | Khách mời, Tập 10, 12 | [29] | |
Drama Festival – "Principal Investigator: Save Wang Jo-hyun!" | Boo Joong-shik | MBC | [30] | ||
2014 | You're All Surrounded | Choi Woo-shik | SBS | Khách mời, Tập 4 | [31] |
You Are My Destiny | Lee Yong | MBC | [32] | ||
Pride and Prejudice | Lee Jang-won | [33] | |||
Dr. Frost | Kim Jung-hoon | OCN | Khách mời, Tập 8 | ||
2015 | Dream Knight | Naver TV Cast | Khách mời | [34] | |
Hogu's Love | Kang Ho-gu | tvN | [35] | ||
My Fantastic Funeral | Park Dong-soo | SBS | [36] | ||
2017 | Thanh xuân vật vã | Park Moo-bin ( Cameo) | KBS2 | Khách mời, Tập 1–7 | [37] |
The Package | Kim Gyung-jae | jTBC | [38] | ||
The Boy Next Door | Park Gyu-tae | Dingo Studios | [39] | ||
2021-2022 | Mùa hè yêu dấu của chúng ta | Choi Ung | SBS | [40] |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2014 | Busan International Film Festival | Actor of the year | Set Me Free | Đoạt giải |
2015 | Max Movie Awards | Best New Actor | Đề cử | |
Busan Film Critics Awards | Đoạt giải | |||
Wildflower Film Awards | Đoạt giải | |||
Buil Film Awards | Đề cử | |||
Korean Association of Film Critics Awards | Đoạt giải | |||
Blue Dragon Film Awards | Đoạt giải | |||
The Korea Film Actors' Association Awards | Popular Actor Award | Đoạt giải | ||
2016 | Max Movie Awards | Rising Star Award | Đoạt giải | |
2017 | Chunsa Film Art Awards | Special Popularity Award | Đoạt giải | |
2019 | Chunsa Film Art Awards | Best Actor | Parasite | Đề cử |
Buil Film Awards | Đề cử | |||
Director's Cut Awards | Đề cử | |||
Korea First Brand Awards | Best Actor (Film) | Đoạt giải | ||
2020 | Critics's Choice Awards | Best Acting Ensemble | Parasite | Đề cử |
Screen Actors Guild Awards | Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture | Đoạt giải | ||
Asian Film Awards | Best Supporting Actor | Đề cử | ||
Asia Artist Awards | Popularity Award (Actor) | Đề cử | ||
2021 | Asia Artist Awards | Popularity Award (Actor) | Đề cử | |
Giải thưởng phim truyền hình SBS | Giải thưởng của đạo diễn | Mùa hè yêu dấu của chúng ta | Đoạt giải | |
Nam diễn viên xuất sắc nhất hạng mục phim ngắn tập (hài/lãng mạn) | Đề cử | |||
Cặp đôi đẹp nhất | Đề cử |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.