From Wikipedia, the free encyclopedia
Cụm tập đoàn quân Bắc Ukraina (tiếng Đức: Heeresgruppe Nordukraine) là biên chế cấp Cụm tập đoàn quân của Lục quân Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai, tác chiến tại chiến trường Tây Ukraina trong hơn 5 tháng.
Cụm tập đoàn quân Bắc Ukraina | |
---|---|
Lính Đức đang chiến đấu trên xe bọc thép chở quân hạng trung (Sd.Kfz. 251). Nga, 1944 | |
Hoạt động | 5 tháng 4 năm 1944 - 23 tháng 9 năm 1944 |
Quốc gia | Đức |
Quân chủng | Heer |
Quy mô | Cụm tập đoàn quân |
Tham chiến | Thế chiến thứ hai |
Các tư lệnh | |
Chỉ huy nổi tiếng | Walter Model |
Cụm tập đoàn quân được thành lập ngày 5 tháng 4 năm 1944 bằng cách đổi tên Cụm tập đoàn quân Nam dưới quyền Thống chế (Generalfeldmarschall) Walter Model. [1] Vào tháng 4 năm 1944, nó bao gồm Tập đoàn quân thiết giáp số 1, Tập đoàn quân thiết giáp số 4 và Tập đoàn quân số 1 Hungary. Khi Hồng quân phát động Chiến dịch Bagration vào cuối tháng 6, Model được điều chuyển về là Tư lệnh Cụm tập đoàn quân Trung tâm. Đại tướng Josef Harpe đảm nhận vị trí quyền tư lệnh Cụm tập đoàn quân Bắc Ukraina. Mùa hè năm 1944, cụm tập đoàn quân phòng ngự trước đòn tấn công của Phương diện quân Ukraina 1 thuộc Hồng quân trong chiến dịch tấn công chiến lược Lvov-Sandomir (13 tháng 7 - 29 tháng 8 năm 1944).[2] Tháng 8 năm 1944, biên chế cụm tập đoàn quân gồm có Tập đoàn quân thiết giáp số 4, Tập đoàn quân số 17 và Cụm quân Heinrici (Armeegruppe Heinrici), chịu trách nhiệm phòng thủ giữa dãy núi Karpat và đầm lầy Pripyet ở Galicia. Ngày 23 tháng 9 năm 1944, cụm tập đoàn quân được đổi tên thành Cụm tập đoàn quân A.
Thành phần của Cụm tập đoàn quân vào ngày 15 tháng 7 năm 1944 là: [3]
STT | Ảnh | Họ tên | Thời gian sống | Thời gian tại nhiệm |
Cấp bậc tại nhiệm | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
Walter Model | Tự sát ngày 21 tháng 4 năm 1945 | |||||
Josef Harpe | Bị quân Mỹ bắt làm tù binh và được trả tự do ngày 14 tháng 4 năm 1948 |
STT | Ảnh | Họ tên | Thời gian sống | Thời gian tại nhiệm |
Cấp bậc tại nhiệm | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
Theodor Busse | Thượng tướng Bộ binh (1944). Bị quân Mỹ bắt làm tù binh và được thả tự do năm 1947 | |||||
Wolf-Dietrich von Xylander | Trung tướng (1944). Tử nạn trong một vụ rơi máy bay tháng 2 năm 1945 |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.