Giải đua xe Công thức 1 năm 2017 là giải đua xe ô tô Công thức 1 lần thứ 72 do Liên đoàn Ô tô quốc tế (FIA) tổ chức. Lịch thi đấu bao gồm 20 chặng đua [1] với sự tham gia của 10 đội đua. Pirelli thay thế Bridgestone là nhà sản xuất lốp cho tất cả các đội đua [2][3]. Đội đua đương kim vô địch là Mercedes, Nico Rosberg của đội đua này là tay đua đương kim vô địch. Ngoài ra còn 4 nhà cựu vô địch thế giới cũng tham gia.

Thumb
Nico Rosberg, tay đua vượt vô địch năm 2016 nhưng Mercedes không chấp thuận sử dụng xe số 1 và chia tay sau 10 mùa giải.

Nico Rosberg vô địch năm 2016 nên Mercedes không chấp thuận xe số 1, anh đã chia tay sau 11 mùa giải, chỉ có 1 trong 2 tay đua vô địch (bao gồm Red Bull hoặc Ferrari) sử dụng xe số 1.

Khi kết thúc giải vô địch, Lewis Hamiltonư đã giành danh hiệu vô địch thế giới thứ tư. Hamilton đã kết thúc với 363 điểm trước Sebastian Vettel thứ hai với 317 điểm và Valtteri Bottas ở vị trí thứ ba với 305 điểm.[4][5] Ở nội dung Đội đua vô địch thế giới, Mercedes đã giành danh hiệu thứ tư liên tiếp tại Hoa Kỳ và kết thúc với 668 điểm. Ferrari kết thúc thứ hai với 522 điểm và Red Bull Racing đứng thứ ba với 368 điểm.[6]

Danh sách đội đua và tay đua

Thêm thông tin Đội đua, Nhà sản xuất ...
Đội đua Nhà sản xuất Xe Động cơ Lốp No. Tay đua Vòng đua Số Tay đua thử
Ý Scuderia Ferrari Ferrari SF70H[7] Ferrari 062[8] P 5 Đức Sebastian Vettel All
7 Phần Lan Kimi Räikkönen All
Ấn Độ Sahara Force India F1 Team Force India-Mercedes VJM10[9] Mercedes M08 EQ Power+[10] P 11 México Sergio Pérez All 34
35
México Alfonso Celis Jr.
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Russell
31 Pháp Esteban Ocon All
Hoa Kỳ Haas F1 Team Haas-Ferrari VF-17[11] Ferrari 062[8] P 8 Pháp Romain Grosjean All 50 Ý Antonio Giovinazzi
20 Đan Mạch Kevin Magnussen All
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren Honda Formula 1 Team McLaren-Honda MCL32[12] Honda RA617H[13] P 2 Bỉ Stoffel Vandoorne All
14 Tây Ban Nha Fernando Alonso 1–5, 7–20
22 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jenson Button 6
Đức Mercedes AMG Petronas Motorsport Mercedes F1 W08 EQ Power+[10] Mercedes M08 EQ Power+[10] P 44 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton All
77 Phần Lan Valtteri Bottas All
Áo Red Bull Racing Red Bull Racing-TAG Heuer RB13[14] TAG Heuer[15][N 1] P 3 Úc Daniel Ricciardo All
33 Hà Lan Max Verstappen All
Pháp Renault Sport Formula One Team Renault R.S.17[17] Renault R.E.17[17] P 27 Đức Nico Hülkenberg All 46 Nga Sergey Sirotkin
30 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jolyon Palmer 1–16
55 Tây Ban Nha Carlos Sainz Jr. 17–20
Thụy Sĩ Sauber F1 Team Sauber-Ferrari C36[18] Ferrari 061[19] P 9 Thụy Điển Marcus Ericsson All 37 Monaco Charles Leclerc
36 Ý Antonio Giovinazzi 1–2
94 Đức Pascal Wehrlein[N 2] 3–20
Ý Scuderia Toro Rosso Toro Rosso STR12[21] Toro Rosso[15][N 3] P 26 Nga Daniil Kvyat 1–14, 17 38 Indonesia Sean Gelael
10 Pháp Pierre Gasly 15–16, 18-20
39 New Zealand Brendon Hartley[N 4] 17
28 18–20
55 Tây Ban Nha Carlos Sainz Jr. 1–16
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams Martini Racing Williams-Mercedes FW40[23] Mercedes M08 EQ Power+[10] P 18 Canada Lance Stroll All
19 Brasil Felipe Massa[N 5] 1-10, 11-20
40 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Paul di Resta 11
Sources:[20][22][24][25][26][27][28][29][30][31][32][33][34][35][36][37][38][39][40][41][42][43][44]
Đóng

Thay đổi đội

  • Công ty mẹ của MRT đứng trước nguy cơ phá sản vào tháng 1 năm 2017.[45] Tuy nhiên họ không tìm được người mua lại và tuyên bố phá sản vào cuối tháng đó,[46][47] đóng cửa hoàn toàn vào tháng ba.[48]
  • Sauber sử dụng động cơ mẫu 2016 của Ferrari vào năm 2017, giống như sự hợp tác giữa Ferrari và Scuderia Toro Rosso vào năm 2016.[19]
  • Toro Rosso sử dụng power unit của Renault vào năm 2017.[15] Đội trước đây từng sử dụng power unit của Renault vào năm 20142015 trước khi mối quan hệ của Renault với đội đua Red Bull Racing đổ vỡ, buộc Toro Rosso phải tìm kiếm nhà cung cấp khác.[49][50]

Thay đổi tay lái

  • Kevin Magnussen từ chối ở lại Renault và chuyển sang Haas để lái cùng Romain Grosjean.[11][51] Thể theo thỏa thuận với Magnussen cũng như việc Haas tin tưởng Grosjean, hợp đồng của Esteban Gutiérrez đã không được gia hạn.[52] Gutiérrez sau đó chuyển sang lái tại giải Formula E.[53]
  • Esteban Ocon chuyển từ MRT sang Force India, thế chỗ Nico Hülkenberg, người vừa chuyển sang Renault.[54][55]
  • Đương kim vô địch và tay lái của đội Mercedes, Nico Rosberg, giải nghêj sau khi mùa giải 2016 kết thúc.[56] Valtteri Bottas được Williams cho phép chuyển sang Mercedes.[57][58] Felipe Massa, người có ý định giải nghệ F1 cuối mùa giải 2016,[59][60] gia hạn hợp đồng với Williams. Massa đua cùng với nhà vô địch 2016 European Formula 3 Championship, Lance Stroll, người ban đầu được thuê để thay thế Massa.[61]
  • Nhà vô địch GP2 Series 2015, Stoffel Vandoorne, gia nhập McLaren.[62] Vandoorne từng cùng đội tham gia vào một cuộc đua trong vai trò người thay thế cho Fernando Alonso đang bị chấn thương tại Bahrain GP 2016.[63] Vandoorne thay thế cho Jenson Button, người không còn tham gia đua vào năm 2017 nhưng vẫn ở lại đội trong vai trò tay lái dự bị.[64]
  • Pascal Wehrlein, người đầu quân cho MRT trong mùa giải 2016, chuyển sang Sauber để thế chỗ cho Felipe Nasr.[65]

Lịch thi đấu

Thêm thông tin Vòng, Đường đua ...
Vòng Giải Đường đua Ngày
1 Australian Grand Prix Úc Melbourne Grand Prix Circuit, Melbourne 26 tháng 3
2 Chinese Grand Prix Trung Quốc Shanghai International Circuit, Thượng Hải 9 tháng 4
3 Bahrain Grand Prix Bahrain Bahrain International Circuit, Sakhir 16 tháng 4
4 Russian Grand Prix Nga Sochi Autodrom, Sochi 30 tháng 4
5 Spanish Grand Prix Tây Ban Nha Circuit de Barcelona-Catalunya, Barcelona 14 tháng 5
6 Monaco Grand Prix Monaco  Circuit de Monaco, Monte Carlo 28 tháng 5
7 Canadian Grand Prix Canada Circuit Gilles Villeneuve, Montreal 11 tháng 6
8 Azerbaijan Grand Prix Azerbaijan Trường đua Thành phố Baku, Baku 25 tháng 6
9 Austrian Grand Prix Áo Red Bull Ring, Spielberg 9 tháng 7
10 British Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Trường đua Silverstone, Silverstone 16 tháng 7
11 Hungarian Grand Prix Hungary Hungaroring, Budapest 30 tháng 7
12 Belgian Grand Prix Bỉ Circuit de Spa-Francorchamps, Stavelot 27 tháng 8
13 Italian Grand Prix Ý Autodromo Nazionale Monza, Monza 3 tháng 9
14 Singapore Grand Prix Singapore Marina Bay Street Circuit, Singapore 17 tháng 9
15 Malaysian Grand Prix Malaysia Sepang International Circuit, Kuala Lumpur 1 tháng 10
16 Japanese Grand Prix Nhật Bản Suzuka International Racing Course, Suzuka 8 tháng 10
17 United States Grand Prix Hoa Kỳ Circuit of the Americas, Austin, Texas 22 tháng 10
18 Mexican Grand Prix México Trường đua Anh em Rodríguez, Thành phố México 29 tháng 10
19 Brazilian Grand Prix Brasil Autódromo José Carlos Pace, São Paulo 12 tháng 11
20 Abu Dhabi Grand Prix Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Trường đua Yas Marina, Abu Dhabi 26 tháng 11
Nguồn:[66]
Đóng

Kết quả

Các chặng đua

Thêm thông tin Vòng, Vị trí pole ...
Vòng Giải Vị trí pole Nhanh nhất trong 1 vòng Tay đua vô địch Đội thắng Chi tiết
1 Úc Australian Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Phần Lan Kimi Räikkönen Đức Sebastian Vettel Ý Ferrari Chi tiết
2 Trung Quốc Chinese Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Mercedes Chi tiết
3 Bahrain Bahrain Grand Prix Phần Lan Valtteri Bottas Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Sebastian Vettel Ý Ferrari Chi tiết
4 Nga Russian Grand Prix Đức Sebastian Vettel Phần Lan Kimi Räikkönen Phần Lan Valtteri Bottas Đức Mercedes Chi tiết
5 Tây Ban Nha Spanish Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Mercedes Chi tiết
6 Monaco Monaco Grand Prix Phần Lan Kimi Räikkönen México Sergio Pérez Đức Sebastian Vettel Ý Ferrari Chi tiết
7 Canada Canadian Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Mercedes Chi tiết
8 Azerbaijan Azerbaijan Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Sebastian Vettel Úc Daniel Ricciardo Áo Red Bull Racing-TAG Heuer Chi tiết
9 Áo Austrian Grand Prix Phần Lan Valtteri Bottas Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Phần Lan Valtteri Bottas Đức Mercedes Chi tiết
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland British Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Mercedes Chi tiết
11 Hungary Hungarian Grand Prix Đức Sebastian Vettel Tây Ban Nha Fernando Alonso Đức Sebastian Vettel Ý Ferrari Chi tiết
12 Bỉ Belgian Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Sebastian Vettel Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Mercedes Chi tiết
13 Ý Italian Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Úc Daniel Ricciardo Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Mercedes Chi tiết
14 Singapore Singapore Grand Prix Đức Sebastian Vettel Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Mercedes Chi tiết
15 Malaysia Malaysian Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Sebastian Vettel Hà Lan Max Verstappen Áo Red Bull Racing-TAG Heuer Chi tiết
16 Nhật Bản Japanese Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Phần Lan Valtteri Bottas Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Mercedes Chi tiết
17 Hoa Kỳ United States Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Sebastian Vettel Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Đức Mercedes Chi tiết
18 México Mexican Grand Prix Đức Sebastian Vettel Đức Sebastian Vettel Hà Lan Max Verstappen Áo Red Bull Racing-TAG Heuer Chi tiết
19 Brasil Brazilian Grand Prix Phần Lan Valtteri Bottas Hà Lan Max Verstappen Đức Sebastian Vettel Ý Ferrari Chi tiết
20 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Abu Dhabi Grand Prix Phần Lan Valtteri Bottas Phần Lan Valtteri Bottas Phần Lan Valtteri Bottas Đức Mercedes Chi tiết
Đóng

Bảng xếp hạng giải vô địch tay đua thế giới

Thêm thông tin Vị trí, Điểm ...
Vị trí 1st 2nd 3rd 4th 5th 6th 7th 8th 9th 10th
Điểm 25 18 15 12 10 8 6 4 2 1
Đóng

In the event of a tie, a count-back system is used as a tie-breaker, with a driver's best result used to decide the standings.[N 6]

Thêm thông tin Pos., Tay đua ...
Pos. Tay đua AUS
Úc
CHN
Trung Quốc
BHR
Bahrain
RUS
Nga
ESP
Tây Ban Nha
MON
Monaco
CAN
Canada
AZE
Azerbaijan
AUT
Áo
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
HUN
Hungary
BEL
Bỉ
ITA
Ý
SIN
Singapore
MAL
Malaysia
JPN
Nhật Bản
USA
Hoa Kỳ
MEX
México
BRA
Brasil
ABU
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Points
1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton 2 1 2 4 1 7 1 5 4 1 4 1 1 1 2 1 1 9 4 2 363
2 Đức Sebastian Vettel 1 2 1 2 2 1 4 4 2 7 1 2 3 Ret 4 Ret 2 4 1 3 317
3 Phần Lan Valtteri Bottas 3 6 3 1 Ret 4 2 2 1 2 3 5 2 3 5 4 5 2 2 1 305
4 Phần Lan Kimi Räikkönen 4 5 4 3 Ret 2 7 14dagger 5 3 2 4 5 Ret DNS 5 3 3 3 4 205
5 Úc Daniel Ricciardo Ret 4 5 Ret 3 3 3 1 3 5 Ret 3 4 2 3 3 Ret Ret 6 Ret 200
6 Hà Lan Max Verstappen 5 3 Ret 5 Ret 5 Ret Ret Ret 4 5 Ret 10 Ret 1 2 4 1 5 5 168
7 México Sergio Pérez 7 9 7 6 4 13 5 Ret 7 9 8 17dagger 9 5 6 7 8 7 9 7 100
8 Pháp Esteban Ocon 10 10 10 7 5 12 6 6 8 8 9 9 6 10 10 6 6 5 Ret 8 87
9 Tây Ban Nha Carlos Sainz Jr. 8 7 Ret 10 7 6 Ret 8 Ret Ret 7 10 14 4 Ret Ret 7 Ret 11 Ret 54
10 Đức Nico Hülkenberg 11 12 9 8 6 Ret 8 Ret 13 6 17dagger 6 13 Ret 16 Ret Ret Ret 10 6 43
11 Brasil Felipe Massa 6 14 6 9 13 9 Ret Ret 9 10 WD 8 8 11 9 10 9 11 7 10 43
12 Canada Lance Stroll Ret Ret Ret 11 16 15dagger 9 3 10 16 14 11 7 8 8 Ret 11 6 16 18 40
13 Pháp Romain Grosjean Ret 11 8 Ret 10 8 10 13 6 13 Ret 7 15 9 13 9 14 15 15 11 28
14 Đan Mạch Kevin Magnussen Ret 8 Ret 13 14 10 12 7 Ret 12 13 15 11 Ret 12 8 16 8 Ret 13 19
15 Tây Ban Nha Fernando Alonso Ret Ret 14dagger DNS 12 16dagger 9 Ret Ret 6 Ret 17dagger Ret 11 11 Ret 10 8 9 17
16 Bỉ Stoffel Vandoorne 13 Ret DNS 14 Ret Ret 14 12 12 11 10 14 Ret 7 7 14 12 12 Ret 12 13
17 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jolyon Palmer Ret 13 13 Ret 15 11 11 Ret 11 DNS 12 13 Ret 6 15 12 8
18 Đức Pascal Wehrlein WD 11 16 8 Ret 15 10 14 17 15 Ret 16 12 17 15 Ret 14 14 14 5
19 Nga Daniil Kvyat 9 Ret 12 12 9 14dagger Ret Ret 16 15 11 12 12 Ret 10 5
20 Thụy Điển Marcus Ericsson Ret 15 Ret 15 11 Ret 13 11 15 14 16 16 18dagger Ret 18 Ret 15 Ret 13 17 0
21 Pháp Pierre Gasly 14 13 13 12 16 0
22 Ý Antonio Giovinazzi 12 Ret 0
23 New Zealand Brendon Hartley 13 Ret Ret 15 0
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jenson Button Ret 0
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Paul di Resta Ret 0
Pos. Driver AUS
Úc
CHN
Trung Quốc
BHR
Bahrain
RUS
Nga
ESP
Tây Ban Nha
MON
Monaco
CAN
Canada
AZE
Azerbaijan
AUT
Áo
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
HUN
Hungary
BEL
Bỉ
ITA
Ý
SIN
Singapore
MAL
Malaysia
JPN
Nhật Bản
USA
Hoa Kỳ
MEX
México
BRA
Brasil
ABU
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Điểm
MàuKết quả
VàngVô địch
BạcNhì
ĐồngBa
Xanh láVề đích, có điểm
Xanh dương Về đích, không có điểm
Chưa hoàn thành 90% chặng đua (NC)
TímBỏ cuộc (Ret)
ĐỏKhông vượt qua vòng loại (DNQ)
ĐenBị loại (DSQ)
Trắng Không xuất phát (DNS)
Cuộc đua bị huỷ (C)
Trống Không tham gia
Bị thương (INJ)
Cấm thi đấu (EX)
Rút lui (WD)

Im đậm – Vị trí pole
Italics – Nhanh nhất vòng

Đóng

Ghi chú:

  •  – Tay đua đã không hoàn thành Grand Prix, nhưng được xếp hạng vì hoàn thành hơn 90% cuộc đua.

Bảng xếp hạng Đội đua Vô địch thế giới

Thêm thông tin Stt, Đội đua ...
Stt Đội đua BHR
Bahrain
EMI
Ý
POR
Bồ Đào Nha
ESP
Tây Ban Nha
MON
Monaco
AZE
Azerbaijan
FRA
Pháp
STY
Áo
AUT
Áo
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
HUN
Hungary
BEL
Bỉ
NED
Hà Lan
ITA
Ý
RUS
Nga
TUR
Thổ Nhĩ Kỳ
USA
Hoa Kỳ
MXC
México
SAP
Brasil
QAT
Qatar
SAU
Ả Rập Xê Út
ABU
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Điểm
1 Đức Mercedes 1 2PF 1 1P 7F 12 2 2F 2 12 2P 3 2F 31 1 1PF 2F 2 1 Ret 3 6 613.5
3F Ret 3PF 3 Ret 15 4 3 4 33 Ret 12 3 Ret 5 5 6 15PF 31 P 1P 1PF 2
2 Áo Red Bull Racing-Honda 2P 1 2 2F 1 1 1PF 1P 1PF 16F 9 1P 1P 5 2 2 1P 1 22 2F 2 1PF 585.5
5 11 4 5 4 18†F 3 4 6 Ret1 P Ret 19 8 Ret2 P 9 3 3 3 4F 4 Ret 15†
3 Ý Ferrari 6 4 6 4 2 4P 11 6 5 2 3 8 5 4 3 4 4 5 5 8 7 10 323.5
8 5 11 7 DNSP 8 16 7 8 6 Ret 10 7 6 15 8 7 6 63 7 8 3
4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren-Mercedes 4 3 5 6 3 5 5 5 3 4 11 4 10 13 F 4 7 5 10 10 9 10 7 275
7 6 9 8 12 9 6 13 7 5 Ret 14 11 2 7PF 13 8 12 Ret 12 5 12
5 Pháp Alpine-Renault 13 9 7 9 9 6 8 9 10 7 1 7 6 8 6 10 Ret 9 8 3 13 8 155
Ret 10 8 17 13 Ret 14 14 Ret 9 4 11 9 10 14 16 Ret 13 9 5 4 9
6 Ý AlphaTauri-Honda 9 7 10 10 6 3 7 10 9 10 5F 6 4 Ret 13 6 9 4 7 11 6 5 142
17† 12 15 Ret 16 7 13 Ret 12 11 6 15 Ret DNS 17 14 Ret Ret 15 13 14 4
7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Aston Martin-Mercedes 10 8 13 11 5 2 9 8 13 8 Ret 5 12 7 11 9 10 7 11 6 11 13 77
15 15† 14 13 8 Ret 10 12 17† Ret DSQ 20 13 12 12 18 12 14 Ret 10 Ret 11
8 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams-Mercedes 14 Ret 16 14 14 16 12 17 11 12 7 2 16 9 10 15 14 16 13 Ret 12 Ret 23
18† Ret 18 16 15 17† 18 Ret 16 14 8 9 17† 11 19† 17 15 17 16 17 Ret Ret
9 Thụy Sĩ Alfa Romeo Racing-Ferrari 11 13 12 12 10 10 15 11 14 13 10 13 14 13 8 11 11 8 12 15 9 Ret 13
12 14 Ret 15 11 11 17 15 15 15 13 18 15 14 16 12 13 11 14 14 15 Ret
10 Hoa Kỳ Haas-Ferrari 16 16 17 18 17 13 19 16 18 17 12 16 18 15 18 19 16 18 17 18 Ret WD 0
Ret 17 19 19 18 14 20 18 19 18 Ret 17 Ret Ret Ret 20 17 Ret 18 16 Ret 14
Pos. Constructor BHR
Bahrain
EMI
Ý
POR
Bồ Đào Nha
ESP
Tây Ban Nha
MON
Monaco
AZE
Azerbaijan
FRA
Pháp
STY
Áo
AUT
Áo
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
HUN
Hungary
BEL
Bỉ
NED
Hà Lan
ITA
Ý
RUS
Nga
TUR
Thổ Nhĩ Kỳ
USA
Hoa Kỳ
MXC
México
SAP
Brasil
QAT
Qatar
SAU
Ả Rập Xê Út
ABU
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Points
Source:[68]
Chú thích
MàuÝ nghĩa
VàngChiến thắng
BạcHạng nhì
ĐồngHạng ba
Lá câyGhi điểm
Xanh nhạt Được xếp hạng
Không xếp hạng, có hoàn thành(NC)
TímKhông xếp hạng, bỏ cuộc(Ret)
Cam Không phân hạng (DNQ)
Did not pre-qualify (DNPQ)
ĐenHủy kết quả(DSQ)
Trắng Không đua chính(DNS)
Cuộc đua bị hủy (C)
Ô trống Không đua thử (DNP)
Loại trừ(EX)
Không đến (DNA)
Rút lui(WD)
Annotation Meaning
P Pole position
F Fastest lap
Superscript number[A] Position in sprint qualifying
  1. Sprint qualifying position is only included for points scoring positions
Đóng

Notes:

  •  – Driver did not finish the Grand Prix, but was classified as he completed more than 90% of the race distance.
  •  – Half points were awarded at the Belgian Grand Prix as less than 75% of the scheduled distance was completed. Fastest laps were not recognised in the final classification.
  • Rows are not related to the drivers: within each team, individual Grand Prix standings are sorted purely based on the final classification in the race (not by total points scored in the event, which includes points awarded for fastest lap and sprint qualifying).

Tham khảo

Chú thích

Liên kết ngoài

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.