From Wikipedia, the free encyclopedia
Arend "Arie" Haan (sinh ngày 16 tháng 11 năm 1948) là tiền vệ huyền thoại của Hà Lan, nổi danh trong màu áo của các câu lạc bộ nổi tiếng như Ajax, Anderlecht, Standard Liège và PSV. Ông cũng là một mắt xích quan trọng trong thế hệ vàng của đội tuyển Hà Lan - tập thể từng hai lần liên tiếp trở thành á quân thế giới - cùng với những Johan Cruyff và Johan Neeskens.
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Arend Haan | |||||||||||||||||||
Ngày sinh | 16 tháng 11, 1948 | |||||||||||||||||||
Nơi sinh | Finsterwolde, Hà Lan | |||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1969–1975 | Ajax Amsterdam | 132 | (23) | |||||||||||||||||
1975–1981 | Anderlecht | 199 | (35) | |||||||||||||||||
1981–1983 | Standard Liège | 65 | (12) | |||||||||||||||||
1983–1984 | PSV Eindhoven | 18 | (0) | |||||||||||||||||
1984–1985 | Seiko | 5 | (1) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1969–1983 | Hà Lan | 35 | (6) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
1984–1985 | Royal Antwerp | |||||||||||||||||||
1986–1987 | Anderlecht | |||||||||||||||||||
1987–1990 | Stuttgart | |||||||||||||||||||
1990–1991 | Nürnberg | |||||||||||||||||||
1991–1993 | Standard Liège | |||||||||||||||||||
1994–1995 | PAOK | |||||||||||||||||||
1995–1997 | Feyenoord | |||||||||||||||||||
1997–1998 | Anderlecht | |||||||||||||||||||
1999 | PAOK | |||||||||||||||||||
2000 | Paniliakos | |||||||||||||||||||
2001–2001 | Austria Wien | |||||||||||||||||||
2002–2004 | Trung Quốc | |||||||||||||||||||
2006 | Persepolis | |||||||||||||||||||
2006–2007 | Cameroon | |||||||||||||||||||
2008–2009 | Albania | |||||||||||||||||||
2009 | Trùng Khánh Lực Phàn | |||||||||||||||||||
2009–2011 | Thiên Tân Thái Đạt | |||||||||||||||||||
2012 | Thẩm Dương Trầm Bắc | |||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Người hâm mộ bóng đá trong thập niên 1970 nói đùa rằng Haan là cầu thủ có cái chân phải mạnh nhất hành tinh, vì ông có khả năng sút xa thành bàn từ khoảng cách 30-40 mét với độ chính xác cao. Siêu phẩm nổi tiếng của ông trong trận đấu với Ý ở World Cup 1978 được ghi từ khoảng cách 42 mét.
Haan từng là huấn luyện viên của các đội tuyển quốc gia Trung Quốc, Cameroon và Albania.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.