From Wikipedia, the free encyclopedia
Andrey Andreyevich Rublev (Nga: Андре́й Андре́евич Рублёв, chuyển tự. Rublyov, phát âm [ɐnˈdrʲej rʊˈblʲɵf]; sinh ngày 20 tháng 10 năm 1997) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Nga. Anh có vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng đánh đơn là số 5 thế giới tính đến tháng 9 năm 2021[cập nhật]. Rublev đã giành được 16 danh hiệu đơn ATP Tour, bao gồm hai danh hiệu Masters 1000 tại Monte-Carlo Masters 2023 và Madrid Open 2024. Rublev đã giành chiến thắng trong cuộc thi Giải trẻ đơn nam Pháp mở rộng 2014, đánh bại Jaume Munar trong trận chung kết.[2] Anh đã giành được một huy chương đồng ở nội dung đánh đơn và một huy chương bạc đánh đôi tại Thế vận hội Thanh niên mùa hè 2014 ở Nam Kinh.
Quốc tịch | Nga | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nơi cư trú | Moskva, Nga | |||||||||||||||||||||||
Sinh | 20 tháng 10, 1997 Moscow, Nga | |||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in) | |||||||||||||||||||||||
Lên chuyên nghiệp | 2014 | |||||||||||||||||||||||
Tay thuận | Tay phải (trái 2 tay) | |||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên | Fernando Vicente | |||||||||||||||||||||||
Tiền thưởng | US$4,673,762 | |||||||||||||||||||||||
Đánh đơn | ||||||||||||||||||||||||
Thắng/Thua | 313–166 (65.34% ở các trận đấu vòng đấu chính Grand Slam, ATP Tour và Davis Cup) | |||||||||||||||||||||||
Số danh hiệu | 16 | |||||||||||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | No. 5 (ngày 13 tháng 9 năm 2021) | |||||||||||||||||||||||
Thứ hạng hiện tại | No. 8 (ngày 15 tháng 4 năm 2024) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích đánh đơn Gland Slam | ||||||||||||||||||||||||
Úc Mở rộng | QF (2021, 2023) | |||||||||||||||||||||||
Pháp mở rộng | QF (2020, 2022) | |||||||||||||||||||||||
Wimbledon | QF (2023) | |||||||||||||||||||||||
Mỹ Mở rộng | QF (2017, 2020, 2022, 2023) | |||||||||||||||||||||||
Các giải khác | ||||||||||||||||||||||||
ATP Tour Finals | SF (2022) | |||||||||||||||||||||||
Thế vận hội | 1R (2020) | |||||||||||||||||||||||
Đánh đôi | ||||||||||||||||||||||||
Thắng/Thua | 71–67 (51.45% ở các trận đấu vòng đấu chính Grand Slam, ATP Tour và Davis Cup) | |||||||||||||||||||||||
Số danh hiệu | 4 | |||||||||||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | No. 44 (ngày 6 tháng 11 năm 2023) | |||||||||||||||||||||||
Thứ hạng hiện tại | No. 44 (ngày 6 tháng 11 năm 2023) [1] | |||||||||||||||||||||||
Thành tích đánh đôi Gland Slam | ||||||||||||||||||||||||
Úc Mở rộng | 2R (2019) | |||||||||||||||||||||||
Mỹ Mở rộng | 3R (2017) | |||||||||||||||||||||||
Giải đấu đôi khác | ||||||||||||||||||||||||
Thế vận hội | 1R (2020) | |||||||||||||||||||||||
Đôi nam nữ | ||||||||||||||||||||||||
Số danh hiệu | 1 | |||||||||||||||||||||||
Giải đôi nam nữ khác | ||||||||||||||||||||||||
Thế vận hội | (2020) | |||||||||||||||||||||||
Giải đồng đội | ||||||||||||||||||||||||
Davis Cup | W (2021) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||
Cập nhật lần cuối: 13 tháng 11 năm 2023. |
Rublev được sinh ra tại Moskva với cha là Andrey Rublev Sr., một cựu võ sĩ quyền Anh, sau trở thành chủ nhà hàng chuyên nghiệp,[3] và huấn luyện viên tennis Marina Marenko,[4] người đã làm việc với những vận động viên quần vợt như Anna Kournikova. Huấn luyện viên của anh lại là Sergei Tarasevich người Bêlarus. Những thần tượng của anh bao gồm Roger Federer, Rafael Nadal, Grigor Dimitrov và Milos Raonic, những trận đấu của những người này được Rublev thường xuyên nghiên cứu; ví dụ: khả năng giao bóng của Raonic, lối chơi và thể lực của Nadal, và cú vô lê và cú thuận tay của Federer.[5] Ngoài quần vợt, Rublev tập đấm bốc và bóng rổ, và anh đặc biệt thích Mike Tyson.[6] Các ban nhạc yêu thích của anh ấy bao gồm Metallica, AC / DC và Nautilus Pompilius, và anh ấy thích những bộ phim hành động với cảnh chiến đấu.[7]
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.