Aleksandr Yuryevich Yerokhin (tiếng Nga: Александр Юрьевич Ерохин; sinh ngày 13 tháng 10 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Nga thi đấu cho Zenit St. Petersburg ở vị trí tiền vệ trung tâm.
Yerokhin with Zenit năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Aleksandr Yuryevich Yerokhin | ||
Ngày sinh | 13 tháng 10, 1989 | ||
Nơi sinh | Barnaul, Liên Xô | ||
Chiều cao | 1,95 m (6 ft 5 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Zenit St. Petersburg | ||
Số áo | 21 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1997–2004 | Dynamo Barnaul | ||
2004–2007 | Lokomotiv Moskva | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2010 | Sheriff Tiraspol | 80 | (30) |
2011–2012 | Krasnodar | 19 | (1) |
2013 | → SKA-Energiya (mượn) | 9 | (2) |
2013–2014 | SKA-Energiya | 0 | (0) |
2013–2014 | → Ural Yekaterinburg (mượn) | 25 | (2) |
2014–2016 | Ural Yekaterinburg | 37 | (10) |
2016–2017 | Rostov | 36 | (6) |
2017– | Zenit St. Petersburg | 78 | (21) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008 | U-19 Nga | 9 | (3) |
2011 | Nga-2 | 2 | (0) |
2016– | Nga | 32 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 11 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 11 năm 2021 |
Sự nghiệp
Câu lạc bộ
Anh lớn lên ở đội trẻ F.K. Lokomotiv Moskva. Năm 2008, anh ký hợp đồng với FC Sheriff Tiraspol, và thi đấu một vài trận trong mùa giải đó. Mùa giải 2009 anh thi đấu ở đội một.
Ngày 28 tháng 6 năm 2017, anh ký bản hợp đồng 3 năm cùng với F.K. Zenit Sankt Peterburg.[1] Trong ngày thi đấu cuối cùng của mùa giải 2017–18, anh ghi 4 bàn thắng trong chiến thắng 6–0 trước FC SKA-Khabarovsk.[2]
Quốc tế
Anh được triệu tập vào Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga vào tháng 8 năm 2015 tham gia vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 trước Thụy Điển và Liechtenstein.[3] Anh có màn ra mắt cho đội tuyển vào ngày 31 tháng 8 năm 2016 trong trận giao hữu với Thổ Nhĩ Kỳ.
Vào ngày 11 tháng 5 năm 2018, anh có tên trong đội hình sơ loại của Nga tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018.[4]
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Sheriff Tiraspol | 2007–08 | Divizia Națională | 7 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 2 | ||
2008–09 | 27 | 11 | 4 | 1 | - | 31 | 12 | |||||
2009–10 | 28 | 11 | 8 | 0 | - | 36 | 11 | |||||
2010–11 | 18 | 6 | 11 | 3 | - | 29 | 9 | |||||
Tổng cộng | 80 | 30 | 23 | 4 | 0 | 0 | 103 | 34 | ||||
Krasnodar | 2011–12 | RPL | 17 | 1 | 2 | 1 | – | – | 17 | 2 | ||
2012–13 | 2 | 0 | 1 | 1 | – | – | 3 | 1 | ||||
Tổng cộng | 19 | 1 | 3 | 2 | - | - | - | - | 20 | 3 | ||
SKA-Khabarovsk (mượn) | 2012–13 | RFNL | 9 | 2 | 0 | 0 | – | 2 | 0 | 11 | 2 | |
SKA-Khabarovsk | 2013–14 | RFNL | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||
Ural Sverdlovsk (mượn) | 2013–14 | RPL | 25 | 2 | 1 | 0 | – | – | 26 | 2 | ||
Ural Sverdlovsk | 2014–15 | RPL | 25 | 6 | 1 | 0 | – | 0 | 0 | 26 | 6 | |
2015–16 | 12 | 4 | 2 | 0 | – | – | 14 | 4 | ||||
Tổng cộng | 37 | 10 | 3 | 0 | - | - | 0 | 0 | 40 | 10 | ||
Rostov | 2015–16 | RPL | 11 | 2 | 0 | 0 | – | – | 11 | 2 | ||
2016–17 | 25 | 4 | 0 | 0 | 13 | 1 | – | 38 | 5 | |||
Tổng cộng | 36 | 6 | 0 | 0 | 13 | 1 | - | - | 49 | 7 | ||
Zenit St.Petersburg | 2017–18 | RPL | 27 | 7 | 0 | 0 | 12 | 1 | – | 39 | 8 | |
2018–19 | 16 | 6 | 1 | 0 | 9 | 0 | – | 26 | 6 | |||
Tổng cộng | 43 | 13 | 1 | 0 | 21 | 1 | - | - | 65 | 14 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 249 | 64 | 8 | 2 | 57 | 6 | 2 | 0 | 314 | 72 |
Quốc tế
Nga | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2016 | 4 | 0 |
2017 | 11 | 0 |
2018 | 7 | 1 |
2019 | 2 | 0 |
2020 | 8 | 3 |
Tổng cộng | 32 | 4 |
Thống kê chính xác tính đến trận đấu diễn ra ngày 11 tháng 11 năm 2021[6]
Bàn thắng quốc tế
- Tính đến 10 tháng 9 năm 2018
Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu | |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 10 tháng 9 năm 2018 | Rostov Arena, Rostov-on-Don, Nga | Cộng hòa Séc | 2–0 | 5–1 | Giao hữu |
2. | 4 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động GSP, Nicosia, Síp | Síp | 1–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
3. | 11 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga | 1–0 | 6–0 | ||
4. | 6–0 |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
FC Sheriff Tiraspol
- Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Moldova:
- 2008, 2009, 2010
- Cúp bóng đá Moldova:
- 2008, 2009
- CIS Cup:
- 2009
Cá nhân
- Vua phá lưới CIS Cup:
- 2009 (chung)
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand in your browser!
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.