Chi thực vật From Wikipedia, the free encyclopedia
Alchemilla là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa hồng.[5]
Alchemilla | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rosaceae |
Phân họ (subfamilia) | Rosoideae |
Tông (tribus) | Potentilleae |
Phân tông (subtribus) | Alchemillinae |
Chi (genus) | Alchemilla L., 1753 |
Loài điển hình | |
A. vulgaris | |
Phân bố của Alchemilla. | |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Alchimilla P. Miller, 1754 |
Phần lớn các loài Alchemilla là cây thân thảo lâu năm, cao 40–50 cm, thân mọc thẳng hay bò sát đất thành bụi hay ụ, với các lá sát gốc mọc ra từ thân rễ dạng gỗ. Một số loài có lá với thùy tỏa ra từ một điểm chung và các loài khác có các lá phân chia — cả hai đều là hình quạt điển hình với các răng nhỏ ở đỉnh. Các lá màu xanh xám tới xanh lục, có cuống dài, thường được lông tơ che phủ, và có mức độ không thấm nước cao (xem Hiệu ứng lá sen). Các hoa nhỏ, màu từ xanh lục tới xanh nõn chuối, không có cánh hoa và mọc thành các cụm hoa phía trên tán lá vào cuối mùa xuân hay đầu mùa hè.[6]
Chi này chứa khoảng 300-1.000 loài, với The Plant List phiên bản 1.1 liệt kê 598 loài,[7] và website của APG tính là trên 1.000 loài,[8] phần lớn là bản địa khu vực ôn đới lạnh và cận Bắc cực thuộc châu Âu và châu Á, với chỉ một vài loài có tại châu Phi và châu Mỹ.
Tên gọi Alchemilla có lẽ xuất phát từ việc các nhà giả kim thuật (alchemist) phương Tây đánh giá rất cao sương đọng trên lá cũng như các khối u lồi từ gân lá của các loài này, do chúng có thể cố định thủy ngân[9] - prima materia (chất gốc) để các nhà giả kim thuật điều chế vàng.[10]
Hieronymus Bock (1498-1554) có lẽ là người đầu tiên ghi chép lại tên gọi bằng tiếng Đức cho Alchemilla vulgaris (có thể là một tổ hợp loài, bao gồm khoảng 15 loài) là "Frauen Mantel", nghĩa là áo choàng/sự che chở của quý bà. Tuy nhiên, trong tài liệu của ông người ta có thể nhận thấy những người đương thời khác gọi nó là "Unser Frauen Mantel" nghĩa là "sự che chở của Đức Mẹ",[9] do tác dụng của nó trong điều trị một số rối loạn phụ khoa.
Sử dụng làm trà thảo mộc, chữa trị vết thương, tiêu chảy, xuất huyết, làm đẹp ngực ở phụ nữ hay điều trị các rối loạn phụ khoa như rong kinh (menorrhagia) hay khí hư (leukorrhea).[9] Bộ phận sử dụng: Lá, hoa, rễ.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.