giải vô địch bóng đá thế giới lần thứ 10 được tổ chức tại Tây Đức From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải vô địch bóng đá thế giới 1974 là lần tổ chức thứ mười của Giải vô địch bóng đá thế giới, diễn ra tại Tây Đức từ ngày 13 tháng 6 đến ngày 7 tháng 7 năm 1974. Đây là lần thứ sáu giải đấu được tổ chức tại châu Âu sau các năm 1934 tại Ý, 1938 tại Pháp, 1954 tại Thụy Sĩ, 1958 tại Thụy Điển và 1966 tại Anh, và là lần đầu tiên chiếc cúp mới được giới thiệu thay thế Cúp Jules Rimet.
1974 Football World Cup - West Germany Fußball-Weltmeisterschaft 1974 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Tây Đức |
Thời gian | 13 tháng 6 – 7 tháng 7 |
Số đội | 16 (từ 5 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 9 (tại 9 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Tây Đức (lần thứ 2) |
Á quân | Hà Lan |
Hạng ba | Ba Lan |
Hạng tư | Brasil |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 38 |
Số bàn thắng | 97 (2,55 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.865.753 (49.099 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Grzegorz Lato (7 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Johan Cruyff |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Władysław Żmuda |
Thủ môn xuất sắc nhất | Sepp Maier |
Đội đoạt giải phong cách | Tây Đức |
Linh vật chính thức của giải đấu là Tip và Tap, hai chú bé mặc áo đồng phục của Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Đức với dòng chữ WM (viết tắt của Weltmeisterschaft trong tiếng Đức, đồng nghĩa World Cup) và con số 74 đại diện cho năm tổ chức giải đấu.
Đội chủ nhà Tây Đức đã đoạt chức vô địch lần này sau khi đánh bại Hà Lan 2–1 trong trận chung kết trên sân vận động Olympic ở München.
99 đội bóng tham dự vòng tuyển và được chia theo các châu lục để chọn ra 14 đội vào vòng chung kết cùng với nước chủ nhà Tây Đức và đội đương kim vô địch thế giới Brasil.
München | Tây Berlin | Hamburg |
---|---|---|
Olympiastadion | Olympiastadion | Volksparkstadion |
Sức chứa: 77.573 | Sức chứa: 86.000 | Sức chứa: 61.300 |
Dortmund | Düsseldorf | Gelsenkirchen |
Westfalenstadion | Rheinstadion | Parkstadion |
Sức chứa: 53.600 | Sức chứa: 70.100 | Sức chứa: 72.000 |
Frankfurt | Hannover | Stuttgart |
Waldstadion | Niedersachsenstadion | Neckarstadion |
Sức chứa: 62.200 | Sức chứa: 60.400 | Sức chứa: 72.200 |
|
|
|
Đông Đức | 0–2 | Hà Lan |
---|---|---|
Chi tiết | Neeskens 7' Rensenbrink 59' |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
R | Đội | G | P | T | H | B | BT | BB | HS | Đ. |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tây Đức | 1/B | 7 | 6 | 0 | 1 | 13 | 4 | +9 | 12 |
2 | Hà Lan | 3/A | 7 | 5 | 1 | 1 | 15 | 3 | +12 | 11 |
3 | Ba Lan | 4/B | 7 | 6 | 0 | 1 | 16 | 5 | +11 | 12 |
4 | Brasil | 2/A | 7 | 3 | 2 | 2 | 6 | 4 | +2 | 8 |
Bị loại ở vòng 2 | ||||||||||
5 | Thụy Điển | 3/B | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 6 | +1 | 6 |
6 | Đông Đức | 1/A | 6 | 2 | 2 | 2 | 5 | 5 | 0 | 6 |
7 | Nam Tư | 2/B | 6 | 1 | 2 | 3 | 12 | 7 | +5 | 4 |
8 | Argentina | 4/A | 6 | 1 | 2 | 3 | 9 | 12 | −3 | 4 |
Bị loại ở vòng 1 | ||||||||||
9 | Scotland | 2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4 |
10 | Ý | 4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 3 |
11 | Chile | 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 |
12 | Bulgaria | 3 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 5 | −3 | 2 |
13 | Uruguay | 3 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 |
14 | Úc | 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | −5 | 1 |
15 | Haiti | 4 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 14 | −12 | 0 |
16 | Zaire | 2 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 14 | −13 | 0 |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.