Đội tuyển bóng đá U-22 quốc gia Việt Nam
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng đá U-22 quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá của Việt Nam ở độ tuổi 22 tuổi trở xuống được thành lập vào năm 2016 do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lí, tham dự SEA Games.
![]() | |||
Hiệp hội | VFF (Việt Nam) | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Kim Sang-sik Đinh Hồng Vinh (tạm quyền) | ||
Đội trưởng | Nguyễn Văn Trường | ||
Sân nhà | Nhiều sân vận động | ||
Mã FIFA | VIE | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Việt Nam 1–1 Trung Quốc (Vũ Hán, Trung Quốc; 8 tháng 11 năm 2016) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Việt Nam 8–0 Brunei (Biñan, Philippines; 12 tháng 11 năm 2019) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Việt Nam 0–5 Argentina (Mỹ Đình, Hà Nội; 14 tháng 5 năm 2017) | |||
Kể từ năm 2017, môn bóng đá nam SEA Games quy định độ tuổi tham dự là U-22, ngoại trừ năm 2021 SEA Games 31 tại Việt Nam hoãn sang năm 2022 do Đại dịch COVID-19, nên độ tuổi được nâng lên thành U-23. Tại SEA Games 32, môn bóng đá nam quay trở lại với độ tuổi U-22 giống như năm 2017 và 2019.
Trang phục thi đấu
Giai đoạn | Hãng trang phục |
---|---|
2016-2024 | ![]() |
2024– | ![]() |
Các mẫu trước đây
Mẫu dự kiến được sử dụng năm 2023 được hiển thị trong infobox ở đầu bài.
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2019
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2020
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2021-2022
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2019
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2020
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2021-2022
|
Thành phần ban huấn luyện
Danh sách thanh phần ban huấn luyện vào ngày 1 tháng 3 năm 2025.[1]
Vị trí | Họ tên |
---|---|
Trưởng đoàn | ![]() |
![]() | |
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Quyền Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
Huấn luyện viên thủ môn | ![]() |
![]() | |
Huấn luyện viên thể lực | ![]() |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
Bác sĩ | ![]() |
![]() | |
![]() | |
Phiên dịch viên | |
Chuyên gia phân tích trận đấu | ![]() |
Săn sóc viên | ![]() |
![]() | |
![]() | |
![]() |
Danh sách cầu thủ
Danh sách 26 cầu thủ tham dự giải đấu giao hữu CFA Team China 2025 tại Giang Tô, Trung Quốc vào dịp FIFA Days tháng 3 năm 2025.[2]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Cao Văn Bình | 8 tháng 1, 2005 | ![]() | ||
13 | TM | Nguyễn Tân | 16 tháng 7, 2005 | ![]() | ||
23 | TM | Hồ Tùng Hân | 10 tháng 5, 2003 | ![]() | ||
2 | HV | Lê Văn Hà | 1 tháng 7, 2004 | ![]() | ||
3 | HV | Nguyễn Mạnh Hưng | 8 tháng 8, 2005 | ![]() | ||
4 | HV | Nguyễn Hiểu Minh | 5 tháng 8, 2004 | ![]() | ||
5 | HV | Nguyễn Đức Anh | 16 tháng 5, 2003 | ![]() | ||
6 | HV | Hồ Văn Cường | 15 tháng 1, 2003 | ![]() | ||
16 | HV | Nguyễn Nhật Minh (đội phó) | 27 tháng 7, 2003 | ![]() | ||
18 | HV | Nguyễn Bảo Long | 23 tháng 8, 2005 | ![]() | ||
20 | HV | Võ Anh Quân | 7 tháng 5, 2004 | ![]() | ||
24 | HV | Nguyễn Hồng Phúc | 31 tháng 5, 2003 | ![]() | ||
8 | TV | Nguyễn Văn Trường (đội trưởng) | 10 tháng 9, 2003 | ![]() | ||
10 | TV | Andrej Nguyen | 15 tháng 3, 2005 | ![]() | ||
11 | TV | Viktor Le | 10 tháng 11, 2003 | ![]() | ||
12 | TV | Nguyễn Xuân Bắc | 3 tháng 2, 2003 | ![]() | ||
14 | TV | Nguyễn Quang Vinh | 27 tháng 1, 2005 | ![]() | ||
17 | TV | Nguyễn Phi Hoàng | 27 tháng 3, 2003 | ![]() | ||
19 | TV | Nguyễn Thái Quốc Cường | 6 tháng 3, 2004 | ![]() | ||
21 | TV | Phạm Minh Phúc | 7 tháng 2, 2004 | ![]() | ||
22 | TV | Đinh Xuân Tiến | 10 tháng 1, 2003 | ![]() | ||
7 | TĐ | Nguyễn Thanh Nhàn | 28 tháng 7, 2003 | ![]() | ||
9 | TĐ | Nguyễn Quốc Việt (đội phó) | 4 tháng 5, 2003 | ![]() | ||
15 | TĐ | Nguyễn Lê Phát | 12 tháng 1, 2007 | ![]() | ||
25 | TĐ | Nguyễn Hà Anh Tuấn | 31 tháng 1, 2004 | ![]() |
Lịch thi đấu
Thắng Hoà Thua Bị huỷ
2025
20 tháng 3 CFA Team China 2025 | Hàn Quốc ![]() |
1–1 | ![]() |
Diêm Thành, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
15:30 UTC+8 | Kim Woo-bin ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Thanh Nhàn ![]() |
Sân vận động: Trung tâm thể thao Olympic Diêm Thành Lượng khán giả: 127 Trọng tài: Đới Y Cách (Trung Quốc) |
23 tháng 3 CFA Team China 2025 | Việt Nam ![]() |
0–0 | ![]() |
Diêm Thành, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
19:35 UTC+8 | Chi tiết | Sân vận động: Trung tâm thể thao Olympic Diêm Thành Lượng khán giả: 152 Trọng tài: Cố Xuân Hàm (Trung Quốc) |
25 tháng 3 CFA Team China 2025 | Trung Quốc ![]() |
1–1 | ![]() |
Diêm Thành, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
19:35 UTC+8 | Afrden Asqer ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Quốc Việt ![]() |
Sân vận động: Trung tâm thể thao Olympic Diêm Thành Trọng tài: Đới Y Cách (Trung Quốc) |
Các giải đấu
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | Huấn luyện viên | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vt | St | T | H | B | Bt | Bb | |
![]() |
Vòng bảng | 5/11 | 5 | 3 | 1 | 1 | 12 | 4 | ![]() |
![]() |
Vô địch | 1/11 | 7 | 6 | 1 | 0 | 24 | 4 | ![]() |
![]() |
Hạng ba | 3/10 | 6 | 4 | 1 | 1 | 13 | 7 | ![]() |
Tổng | Vô địch | 1/11 | 18 | 11 | 3 | 2 | 49 | 15 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.