Remove ads
là một đoạn tuyến của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông From Wikipedia, the free encyclopedia
Đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình (ký hiệu toàn tuyến là CT.01, hay còn gọi là đường cao tốc Cầu Giẽ – Cao Bồ do điểm cuối chưa đến địa phận tỉnh Ninh Bình)[1][2] là đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận 3 tỉnh thành Hà Nội, Hà Nam và Nam Định.[3]
Đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình | |
---|---|
Đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình đoạn qua TP. Phủ Lý, Hà Nam | |
Thông tin tuyến đường | |
Tên khác | Đường cao tốc Cầu Giẽ – Cao Bồ |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 50 km |
Tồn tại | Đại Xuyên – Liêm Tuyền: 13 tháng 11 năm 2011 (13 năm, 1 tháng, 1 tuần và 4 ngày) Liêm Tuyền – Cao Bồ: 30 tháng 6 năm 2012 (12 năm, 5 tháng, 3 tuần và 3 ngày) |
Một phần của | Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Bắc | tại Nút giao Đại Xuyên, Phú Xuyên, Hà Nội |
tại Nút giao Vực Vòng, Duy Tiên, Hà Nam tại Nút giao Liêm Tuyền, Phủ Lý, Hà Nam | |
Đầu Nam | tại Nút giao Cao Bồ, Ý Yên, Nam Định |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Hà Nội, Hà Nam, Nam Định |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Phân đoạn
|
Tuyến đường có chiều dài toàn tuyến là 50 km, trong đó đoạn qua Hà Nội dài 6 km, đoạn qua Hà Nam dài 30 km và đoạn qua Nam Định dài 14 km; điểm đầu là km 210 tại nút giao Quốc lộ 1, thuộc huyện Phú Xuyên, Hà Nội, tiếp nối với đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ; điểm cuối là km 260 + 030[3] tại nút giao Cao Bồ liên kết với Quốc lộ 10, đoạn nối Ninh Bình – Phát Diệm thuộc địa phận huyện Ý Yên, Nam Định, nối tiếp với đường cao tốc Cao Bồ – Mai Sơn.
Tuyến đường này có mặt cắt ngang cho 6 làn xe, giai đoạn 1 xây dựng 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp; giai đoạn hoàn chỉnh nâng cấp lên 6 làn xe, 2 làn dừng khẩn cấp đoạn Cao Bồ – Phú Thứ và 8 làn xe, 2 làn dừng khẩn cấp đối với đoạn Phú Thứ – Cầu Giẽ và theo dự thảo điều chỉnh quy hoạch sẽ nâng tuyến đường lên quy mô 10 làn xe, 2 làn dừng khẩn cấp với đoạn Phú Thứ – Cầu Giẽ;[4] tốc độ xe chạy thiết kế 120 km/h. Ngoài bề rộng mặt đường 22 m; mỗi làn xe rộng 3,75 m; đường có dải phân cách ở giữa, 2 làn dừng khẩn cấp, dải an toàn và lề đường trồng cỏ; các cầu vượt trên tuyến được thiết kế với 6 làn xe, trong giai đoạn đầu sẽ chỉ khai thác với 4 làn xe phù hợp với bề rộng của nền đường, 2 làn còn lại sẽ sử dụng khi toàn tuyến của đường cao tốc được mở rộng lên 6 làn xe hoàn chỉnh.[5]
Tuyến cao tốc này có tổng vốn đầu tư là 8.974 tỷ đồng, trong đó vốn điều lệ của Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC CORPORATION) – doanh nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải là 1.000 tỷ đồng, còn lại là vốn phát hành trái phiếu công trình và các nguồn vốn khác.
Ngày 13 tháng 11 năm 2011, tuyến đường được thông xe kỹ thuật đoạn từ Cầu Giẽ đến nút giao Liêm Tuyền (Phủ Lý, Hà Nam)[6] và đến ngày 30 tháng 6 năm 2012 thì thông xe kỹ thuật đoạn còn lại từ nút giao Liêm Tuyền đến nút giao Cao Bồ.[7]
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ | ||||||
1 | IC Đại Xuyên | 211.7 | Quốc lộ 1 Đường tỉnh 428 |
Đầu tuyến đường cao tốc Không có lối ra theo hướng đi Cầu Giẽ |
Hà Nội | Phú Xuyên |
TG | Trạm thu phí Đại Xuyên | 212.4 | Bị đóng vĩnh viễn | |||
BR | Cầu Sông Giẽ | ↓ | Vượt sông Châu Giang | Ranh giới Hà Nội – Hà Nam | ||
2 | IC Vực Vòng | 219.3 | Quốc lộ 38 | Hà Nam | Duy Tiên | |
3 | IC Phú Thứ | 226.5 | Quốc lộ 1 Đường vành đai 5 (Hà Nội) |
Đang thi công | Phủ Lý | |
TN | Hầm chui nút giao Phú Thứ | ↓ | Đang thi công | |||
SA | Trạm dừng nghỉ Tiên Hiệp | 227.7 | ||||
4 | IC Liêm Tuyền | 231.8 | Quốc lộ 21B | Kết nối với Đường cao tốc Phủ Lý – Nam Định và Đường cao tốc Chợ Bến – Yên Mỹ | ||
BR | Cầu vượt Quốc lộ 21 | ↓ | Vượt Quốc lộ 21 và Đường sắt Bắc Nam | |||
5 | IC Liêm Sơn | 241.3 | Quốc lộ 1 Đường tỉnh 495B |
Đang thi công | Thanh Liêm | |
6 | IC Cao Bồ | 260.2 | Quốc lộ 10 | Trạm thu phí Cao Bồ Thu phí liên thông với đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ |
Nam Định | Ý Yên |
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Cao Bồ – Mai Sơn | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.