From Wikipedia, the free encyclopedia
Áp suất âm hay áp suất âm thanh là chênh lệch áp suất cục bộ so với áp suất khí quyển trung bình gây ra bởi một sóng âm. Áp suất âm trong không khí có thể được đo bằng microphone, và trong nước bằng cách dùng hydrophone. Đơn vị SI cho áp suất âm p là pascal (ký hiệu: Pa).
Đo đạc âm thanh | |
---|---|
Đặc tính | Ký hiệu |
Áp suất âm thanh | p, SPL |
Vận tốc hạt | v, SVL |
Dịch chuyển hạt | δ |
Cường độ âm thanh | I, SIL |
Công suất âm thanh | P, SWL |
Năng lượng âm thanh | W |
Mật độ năng lượng âm thanh | w |
Phơi nhiễm âm thanh | E, SEL |
Trở kháng âm thanh | Z |
Vận tốc âm thanh | c |
Tần số âm thanh | AF |
Tổn thất truyền đạt | TL |
Ngưỡng áp suất âm (SPL) hay ngưỡng âm thanh là đo lường lô-ga-rít áp suất âm hiệu dụng của một âm thanh so với một giá trị tham chiếu. Nó được đo bằng đề-xi-ben (dB) trên một ngưỡng tham chiếu tiêu chuẩn. Áp suất âm "không" tham chiếu thường dùng trong không khí là 20 µPa RMS, which is usually considered the threshold of human hearing (at 1 kHz).
Áp suất âm tức thời là độ lệch từ các áp suất môi trường xung quanh cục bộ gây ra bởi một sóng âm tại một vị trí đã cho và given instant in time.
Áp suất âm hiệu dụng là đạo hàm cấp hai của áp suất âm tức thời over a given interval of time (or space).
Áp suất âm tổng bằng:
ở đây:
Trong một sóng âm, biến bổ sung cho áp suất âm là vận tốc hạt âm thanh. Chúng cùng nhau xác định cường độ âm thanh của sóng. Cường độ âm thanh tức thời cục bộ là kết quả của áp suất âm và vận tốc âm thanh.
Đối với biên độ nhỏ, áp suất âm thanh và vận tốc hạt liên quan tuyến tính và tỷ lệ của chúng là trở kháng âm thanh. Trở kháng âm thanh phụ thuộc vào cả các đặc tính của sóng và trung gian truyền tải.
Trở kháng âm thanh được cho bởi[1]
ở đây
Áp suất âm p liên quan tới dịch chuyển hạt (hoặc biên độ hạt) ξ bằng công thức
Áp suất âm p là
thông thường đơn vị N/m² = Pa.
ở đây:
Ký hiệu | Đơn vị SI | Ý nghĩa |
---|---|---|
p | pascal | áp suất âm |
f | hertz | tần số |
ρ | kg/m³ | mật độ không khí |
c | m/s | tốc độ âm thanh |
v | m/s | vận tốc hạt |
= 2 · · f | Radian/s | tần số góc |
ξ | Mét | dịch chuyển hạt |
Z = c • ρ | N·s/m³ | trở kháng âm thanh |
a | m/s² | gia tốc hạt |
I | W/m² | cường độ âm thanh |
E | W·s/m³ | mật độ năng lượng âm thanh |
Pac | Watt | công suất âm |
A | m² | Diện tích |
Khi đo âm thanh được tạo ra bởi một đối tượng, điều quan trọng là đo được khoảng cách tới đối tượng, vì áp lực âm thanh giảm dần theo khoảng cách từ một nguồn điểm với 1/r (chứ không phải 1/r2, như cường độ âm thanh). Quy luật khoảng cách này đối với áp suất âm p trong 3D is inverse-proportional to the distance r of a punctual sound source.
Nếu áp suất âm , được đo tại một khoảng cách , one can calculate the sound pressure at another position ,
Mức độ công suất âm thanh là một đo đạc loga của công suất của một âm thanh so với một giá trị tham chiếu.
Mức độ công suất âm thanh, ký hiệu là LW và đo theo dB, được định nghĩa bằng[2]:
trong đó
Công suất âm thanh tham chiếu thường được sử dụng trong không khí là[4]
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.