Yên Triều Tiên
From Wikipedia, the free encyclopedia
Yên Triều Tiên là đơn vị tiền tệ của Triều Tiên vào giữa những năm 1910 và 1945. Đồng tiền này tương đương với Yên Nhật, bao gồm cả tiền Nhật Bản và tiền giấy phát hành đặc biệt dành cho Triều Tiên. Đồng yên được chia thành 100 sen. Nó thay thế won Triều Tiên ngang giá và được thay thế bằng won Hàn Quốc và won Bắc Triều Tiên.
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. |
Thông tin Nhanh Hangul, Hanja ...
Yên Triều Tiên | |
1 yên Triều Tiên, năm 1932 | |
Hangul | 엔 |
---|---|
Hanja | 圓 |
Romaja quốc ngữ | en |
McCune–Reischauer | en |
Đóng