Won Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đơn vị tiền tệ chính thức của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên là wŏn (Chosŏn'gŭl: 원, ký hiệu: ₩; mã ISO 4217: KPW). Wŏn do Ngân hàng Trung ương Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên phát hành và in ấn. Trước kia, đơn vị đếm bổ sung cho wŏn là chon (1 won được chia ra thành 100 chŏn), nhưng hiện không còn được lưu thông.
Thông tin Nhanh Mã ISO 4217, Ngân hàng trung ương ...
Won Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên | |
---|---|
조선민주주의인민공화국 원 (tiếng Hàn) 朝鮮民主主義人民共和國圓 (Hán tự Triều tiên) | |
Tiền giấy mệnh giá 1000 won | |
Mã ISO 4217 | KPW |
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Trung ương Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên |
Sử dụng tại | Bắc Triều Tiên |
Đơn vị nhỏ hơn | |
1/100 | chŏn (전/錢) |
Ký hiệu | ₩] |
Số nhiều | Ngôn ngữ của tiền tệ này không có sự phân biệt số nhiều số ít. |
Tiền kim loại | ₩10, ₩50, ₩100[1] |
Tiền giấy | ₩1, ₩5, ₩10, ₩50, ₩100, ₩200, ₩500, ₩1000, ₩5000[2] |
Đóng
Ngày 6 tháng 12 năm 1947, wŏn bắt đầu được phát hành chính thức. Năm 1959, CHDCND Triều Tiên tiến hành đổi tiền theo tỷ lệ 100 wŏn đang lưu thông bằng 1 wŏn mới.
Wŏn gồm cả tiền giấy lẫn tiền kim loại. Tiền giấy đang lưu thông bao gồm các loại có mệnh giá là 1, 5, 10, 50, 100, 200, 500, 1.000 và 5.000 wŏn. Tiền kim loại đang lưu thông bao gồm các loại có mệnh giá là 10, 50, 100 wŏn.