![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b1/Xylazine.svg/langvi-640px-Xylazine.svg.png&w=640&q=50)
Xylazine
From Wikipedia, the free encyclopedia
Xylazine là một chất tương tự của clonidine và một chất chủ vận ở lớp thụ thể adrenergic α 2.[1] Nó được sử dụng để an thần, gây mê, giãn cơ và giảm đau ở động vật như ngựa, gia súc và các động vật có vú không phải người khác.[2] Bác sĩ thú y cũng sử dụng xylazine như một chất gây nôn, đặc biệt là ở mèo.[3]
![]() | |
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Rompun, Anased, Sedazine, Chanazine |
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | oral, inhalation, or injection (intravenous, intramuscular, or subcutaneous) |
Mã ATCvet |
|
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG |
|
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.028.093 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C12H16N2S |
Khối lượng phân tử | 220.33 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Trong gây mê thú y, xylazine thường được sử dụng kết hợp với ketamine. Nó được bán dưới nhiều tên thương hiệu trên toàn thế giới, đáng chú ý nhất là thương hiệu của hãng Bayer Boomun.[2] Nó cũng được bán trên thị trường như Anasing, Sedazine và Chanazine.[4] Các tương tác thuốc khác nhau với các động vật khác nhau.[5][6][7]
Nó đã trở thành một loại thuốc lạm dụng, đặc biệt là ở Puerto Rico,[8] nơi nó được chuyển hướng từ các cổ phiếu được sử dụng bởi các bác sĩ thú y cưỡi ngựa và được sử dụng làm chất cắt cho heroin.[9]