Vũ Thị Hương
From Wikipedia, the free encyclopedia
Vũ Thị Hương (sinh năm 1986) là một cựu vận động viên chạy nước rút người Việt Nam. Do thành tích thi đấu nổi bật trên đấu trường Đông Nam Á, cô được giới truyền thông Việt Nam mệnh danh là "nữ hoàng tốc độ" chạy cự ly ngắn của thể thao Việt Nam. Trước thềm SEA Games 28 (năm 2015) cô quyết định giải nghệ. Hiện cô đang điều hành một công ty chuyên về truyền thông thể thao do mình lập ra.[2]
Thông tin Nhanh Sinh, Quốc tịch ...
Vũ Thị Hương | |
---|---|
Sinh | Vũ Thị Hương 7 tháng 10, 1986 (37 tuổi) Lam Vỹ, Định Hóa, Thái Nguyên[1] |
Quốc tịch | ![]() |
Dân tộc | Kinh |
Nghề nghiệp | Vận động viên chạy nước rút |
Tôn giáo | Không |
Phối ngẫu | Gary Adamson |
Con cái | 1 |
Danh hiệu | Huy chương bạc Á vận hội |
Đóng
Thông tin Nhanh Thành tích huy chương, Điền kinh nữ ...
Thành tích huy chương | ||
---|---|---|
Điền kinh nữ | ||
Đại diện cho ![]() | ||
Asian Games | ||
![]() | 2010 Guangzhou | 200 m |
![]() | 2010 Guangzhou | 100 m |
Asian Indoor Games | ||
![]() | 2009 Hanoi | 100 m |
Asian Championships | ||
![]() | 2007 Amman | 100 m |
![]() | 2007 Amman | 200 m |
![]() | 2009 Guangzhou | 100 m |
![]() | 2009 Guangzhou | 200 m |
Southeast Asian Games | ||
![]() | 2003 Hanoi | 100 m |
![]() | 2003 Hanoi | 4×100 me relay |
![]() | 2005 Manila | 100 m |
![]() | 2005 Manila | 200 m |
![]() | 2007 Khorat | 100 m |
![]() | 2007 Khorat | 200 m |
![]() | 2009 Vientaine | 100 m |
![]() | 2009 Vientaine | 200 m |
![]() | 2013 Naypyidaw | 100 m |
Đóng