![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7d/Deep_gastric_ulcer.png/640px-Deep_gastric_ulcer.png&w=640&q=50)
Viêm loét dạ dày tá tràng
From Wikipedia, the free encyclopedia
Viêm loét dạ dày – tá tràng là viêm loét lớp bên trong của dạ dày, phần đầu tiên của ruột non, hoặc đôi khi là dưới thực quản[1][7]. Đặc điểm của bệnh là tùy theo các vị trí của viêm và loét khác nhau mà có các tên gọi là viêm dạ dày (đau dạ dày, đau bao tử), viêm hang vị, viêm tâm vị, viêm bờ cong nhỏ hoặc loét bờ cong nhỏ, loét hang vị, loét tiền môn vị, viêm loét tá tràng (hành tá tràng) hoặc viêm cả dạ dày và hành tá tràng.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5b/Star_of_life2.svg/24px-Star_of_life2.svg.png)
Trước khi sử dụng những thông tin này, độc giả cần liên hệ và nhận sự tư vấn của các bác sĩ chuyên môn.
Thông tin Nhanh Khoa/Ngành, Triệu chứng ...
Viêm loét dạ dày tá tràng | |
---|---|
![]() | |
Vết loét sâu trong dạ dày | |
Khoa/Ngành | Khoa tiêu hoá Phẫu thuật tổng quát |
Triệu chứng | Đau bụng trên, ợ hơi, nôn mửa, giảm cân, kém ăn[1] |
Biến chứng | Chảy máu, thủng đường tiêu hóa, tắc nghẽn dạ dày[2] |
Nguyên nhân | Helicobacter pylori, các thuốc chống viêm không-steroid, hút thuốc lá, Bệnh Crohn[1][3] |
Phương pháp chẩn đoán | Dựa trên các triệu chứng, được xác nhận bởi nội soi hoặc bari nuốt[1] |
Chẩn đoán phân biệt | Ung thư dạ dày, bệnh tim mạch vành, viêm niêm mạc dạ dày, viêm túi mật[1] |
Điều trị | Ngừng hút thuốc, ngừng NSAID, ngừng rượu, thuốc[1] |
Thuốc | Thuốc ức chế bơm proton, Thuốc chẹn H2, thuốc kháng sinh[1][4] |
Dịch tễ | 87,4 triệu (2015)[5] |
Tử vong | 267.500 (2015)[6] |
Đóng