Vinorelbine
From Wikipedia, the free encyclopedia
Vinorelbin (NVB),tên thương mại Navelbine, là một hóa chất được sử dụng để điều trị một số loại ung thư. Các loại ung thư này bao gồm ung thư vú và ung thư phổi không tế bào nhỏ. Đường dùng qua tiêm tĩnh mạch hoặc uống.[1][3]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Navelbine |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a695013 |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | intravenous, by mouth[1] |
Mã ATC |
|
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 43 ± 14% (oral)[2] |
Liên kết protein huyết tương | 79 to 91% |
Chuyển hóa dược phẩm | gan (CYP3A4-mediated) |
Chu kỳ bán rã sinh học | 27.7 to 43.6 hours |
Bài tiết | Fecal (46%) and thận (18%) |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank |
|
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG |
|
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C45H54N4O8 |
Khối lượng phân tử | 778.932 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm ức chế tủy xương, đau tại chỗ tiêm, nôn, mệt mỏi, tê bì, và tiêu chảy. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng khác có thể gây khó thở. Sử dụng khi mang thai có thể gây hại cho bào thai. Vinorelbin thuộc dòng vinca alkaloid.[1][3] Nó tác dụng bằng cách phá vỡ những hoạt động bình thường của vi ống và nhờ đó ngăn cản phân bào.
Vinorelbin đã được chấp thuận sử dụng trong y tế ở Hoa Kỳ vào năm 1994. Nó là nằm trong danh mục thuộc thiết yếu của tổ chức Y tế thế giới, và thuốc hiệu quả và an toàn cần thiết trong hệ thống y tế.[4]