![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/97/USS_Zellars_%2528DD-777%2529_off_the_Puget_Sound_Naval_Shipyard_on_23_January_1945_%252819-N-77480%2529.jpg/640px-USS_Zellars_%2528DD-777%2529_off_the_Puget_Sound_Naval_Shipyard_on_23_January_1945_%252819-N-77480%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Zellars (DD-777)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Zellars (DD-777) là một tàu khu trục lớp Allen M. Sumner được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ được đặt theo tên Trung úy Hải quân Thomas Edward Zellars, người phục vụ trên thiết giáp hạm USS Mississippi, đã thiệt mạng ngày 12 tháng 6 năm 1924 trong khi nỗ lực dập tắt một đám cháy trong hầm đạn pháo. Nó đã hoạt động cho đến hết Thế Chiến II, và tiếp tục phục vụ sau đó trong Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Lạnh cho đến khi rút đăng bạ năm 1971 và được chuyển giao cho Iran. Nó tiếp tục phục vụ cùng Hải quân Iran như là chiếc Babr (DDG-7/D61) từ năm 1973 đến năm 1994. Zellars được tặng thưởng một Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II, và thêm bốn Ngôi sao Chiến trận khác trong Chiến tranh Triều Tiên.
![]() Tàu khu trục USS Zellars (DD-777) ngoài khơi Xưởng hải quân Puget Sound, 23 tháng 1 năm 1945 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Zellars (DD-777) |
Đặt tên theo | Thomas Edward Zellars |
Xưởng đóng tàu | Todd Pacific Shipyards, Inc., Seattle, Washington |
Đặt lườn | 24 tháng 12 năm 1943 |
Hạ thủy | 19 tháng 7 năm 1944 |
Người đỡ đầu | bà Thomas M. Zellars |
Nhập biên chế | 25 tháng 10 năm 1944 |
Xuất biên chế | 19 tháng 3 năm 1971 |
Xóa đăng bạ | 19 tháng 3 năm 1971 |
Danh hiệu và phong tặng | 5 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Được chuyển cho Iran, 12 tháng 10 năm 1973 |
Lịch sử | |
![]() | |
Tên gọi | Babr (DDG-7/D61) |
Trưng dụng | 19 tháng 3 năm 1971 |
Nhập biên chế | 12 tháng 10 năm 1973 |
Xuất biên chế | 1994 |
Số phận | Tháo dỡ |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Allen M. Sumner |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 40 ft (12 m) |
Mớn nước |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 34 kn (39 mph; 63 km/h) |
Tầm xa | 6.000 nmi (11.000 km) ở tốc độ 15 kn (17 mph; 28 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 336 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
|