![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/de/USS_Stringham_%2528DD-83%2529_at_anchor%252C_circa_in_1920.jpg/640px-USS_Stringham_%2528DD-83%2529_at_anchor%252C_circa_in_1920.jpg&w=640&q=50)
USS Stringham (DD-83)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Stringham.
USS Stringham (DD–83/APD-6) là một tàu khu trục lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ nhất.[2] Nó lại tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai như một tàu vận chuyển cao tốc với ký hiệu lườn APD-6. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Silas Horton Stringham.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Stringham (DD-83) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | Stringham |
Đặt tên theo | Silas Horton Stringham |
Xưởng đóng tàu | Fore River Shipyard, Quincy, Massachusetts |
Đặt lườn | 19 tháng 9 năm 1917 |
Hạ thủy | 30 tháng 3 năm 1918 |
Người đỡ đầu | Bà Edward B. Hill |
Nhập biên chế | 2 tháng 7 năm 1918 |
Tái biên chế | 11 tháng 12 năm 1940 |
Xuất biên chế |
|
Xếp lớp lại | APD-6, 2 tháng 8 năm 1940,* DD-83, 25 tháng 6 năm 1945 |
Xóa đăng bạ | 5 tháng 12 năm 1945 |
Danh hiệu và phong tặng | 9 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Bán để tháo dỡ, tháng 3 năm 1946 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 100 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng