![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c5/USS_Stribling_%2528DD-96%2529.jpg/640px-USS_Stribling_%2528DD-96%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Stribling (DD-96)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Stribling.
USS Stribling (DD-96) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Cornelius Stribling (1796-1880).
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Stribling tại kênh đào Panama khoảng năm 1920 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Stribling |
Đặt tên theo | Cornelius Kinchiloe Stribling |
Xưởng đóng tàu | Xưởng tàu Fore River, Quincy, Massachusetts |
Đặt lườn | 14 tháng 12 năm 1917 |
Hạ thủy | 29 tháng 5 năm 1918 |
Người đỡ đầu | Cô Mary Calvert Stribling |
Nhập biên chế | 16 tháng 8 năm 1918 |
Xuất biên chế | 26 tháng 6 năm 1922 |
Xếp lớp lại | DM-1, 17 tháng 7 năm 1920 |
Xóa đăng bạ | 1 tháng 12 năm 1936 |
Số phận | Đánh chìm như một mục tiêu, tháng 1 năm 1937 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 108 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng