![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c2/USS_Stribling_%2528DD-867%2529_in_1945.jpg/640px-USS_Stribling_%2528DD-867%2529_in_1945.jpg&w=640&q=50)
USS Stribling (DD-867)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Stribling.
USS Stribling (DD-867) là một tàu khu trục lớp Gearing được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo tên Chuẩn đô đốc Cornelius Kincheloe Stribling (1796-1880), người từng phục vụ trong các cuộc Chiến tranh 1812, Chiến tranh Mexico-Hoa Kỳ và cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.[1] Hoàn tất khi chiến tranh đã kết thúc, con tàu tiếp tục phục vụ trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh và Chiến tranh Việt Nam cho đến khi xuất biên chế và rút đăng bạ năm 1976. Nó bị đánh chìm như một mục tiêu năm 1980. Stribling được tặng thưởng hai Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Chiến tranh Việt Nam.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Stribling (DD-867) trên đường đi, năm 1945 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Stribling (DD-867) |
Đặt tên theo | Cornelius Stribling |
Xưởng đóng tàu | Bethlehem Mariners Harbor, Staten Island, New York |
Đặt lườn | 15 tháng 1 năm 1945 |
Hạ thủy | 8 tháng 6 năm 1945 |
Người đỡ đầu | bà W. Hunter Powell |
Nhập biên chế | 29 tháng 9 năm 1945 |
Xuất biên chế | 1 tháng 7 năm 1976 |
Xóa đăng bạ | 1 tháng 7 năm 1976 |
Danh hiệu và phong tặng | 2 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Bị đánh chìm như mục tiêu, 27 tháng 7 năm 1980 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Gearing |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 390,5 ft (119,0 m) |
Sườn ngang | 40,9 ft (12,5 m) |
Mớn nước | 14,3 ft (4,4 m) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 36,8 hải lý trên giờ (68,2 km/h; 42,3 mph) |
Tầm xa | 4.500 nmi (8.300 km) ở tốc độ 20 kn (37 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 350 |
Vũ khí |
|
Đóng