![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/38/USS_Stevens_%2528DD-86%2529_and_USS_Oklahoma_%2528BB-37%2529_at_Berehaven%252C_Ireland%252C_in_1918_%2528NH_63575%2529.jpg/640px-USS_Stevens_%2528DD-86%2529_and_USS_Oklahoma_%2528BB-37%2529_at_Berehaven%252C_Ireland%252C_in_1918_%2528NH_63575%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Stevens (DD-86)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Stevens.
USS Stevens (DD–86) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đại tá Hải quân Thomas Holdup Stevens.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Stevens (DD–86) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | Stevens |
Đặt tên theo | Thomas Holdup Stevens |
Xưởng đóng tàu | Fore River Shipyard, Quincy, Massachusetts |
Đặt lườn | 20 tháng 9 năm 1917 |
Hạ thủy | 13 tháng 1 năm 1918 |
Người đỡ đầu | Cô Marie Christie Stevens |
Nhập biên chế | 24 tháng 5 năm 1918 |
Xuất biên chế | 19 tháng 6 năm 1922 |
Xóa đăng bạ | 7 tháng 1 năm 1936 |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 8 tháng 9 năm 1936 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 122 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng