![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4c/USSSchleyDD103.jpg/640px-USSSchleyDD103.jpg&w=640&q=50)
USS Schley (DD-103)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Schley.
USS Schley (DD-103/APD-14) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-14 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Winfield Scott Schley (1839-1911).
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Schley (DD-103) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Schley |
Đặt tên theo | Winfield Scott Schley |
Xưởng đóng tàu | Union Iron Works, San Francisco, California |
Đặt lườn | 29 tháng 10 năm 1917 |
Hạ thủy | 28 tháng 3 năm 1918 |
Người đỡ đầu | Cô Eleanor Martin |
Nhập biên chế | 20 tháng 9 năm 1918 |
Tái biên chế | 3 tháng 10 năm 1940 |
Xuất biên chế |
|
Xếp lớp lại | |
Xóa đăng bạ | 5 tháng 12 năm 1945 |
Danh hiệu và phong tặng | 11 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 1946 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 133 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng