![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7d/USS_Saint_Paul_%2528CA-73%2529_underway_in_Massachusetts_Bay_on_15_March_1945_%2528NH_94152%2529.jpg/640px-USS_Saint_Paul_%2528CA-73%2529_underway_in_Massachusetts_Bay_on_15_March_1945_%2528NH_94152%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Saint Paul (CA-73)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Saint Paul.
USS Saint Paul (CA-73) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp Baltimore của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này, theo tên thành phố St. Paul thuộc tiểu bang Minnesota. Saint Paul đã tiếp tục phục vụ trong cả các cuộc Chiến tranh Triều Tiên lẫn Chiến tranh Việt Nam, được tặng thưởng tổng cộng 18 Ngôi sao Chiến trận cùng các danh hiệu Đơn vị Tuyên dương Hải quân và Đơn vị Tuyên dương Anh dũng Hải quân trước khi ngừng hoạt động vào năm 1971, được rút đăng bạ vào năm 1978 và bị bán để tháo dỡ vào năm 1980.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu tuần dương USS Saint Paul (CA-73) trên đường đi trong vịnh, ngày 15 tháng 3 năm 1945 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Saint Paul |
Đặt tên theo | St. Paul, Minnesota |
Xưởng đóng tàu | Xưởng tàu Fore River của hãng Bethlehem Shipbuilding Corporation, Quincy, Massachusetts |
Kinh phí |
|
Đặt lườn | 3 tháng 2 năm 1943 như là chiếc Rochester |
Hạ thủy | 16 tháng 9 năm 1944 |
Người đỡ đầu | Bà John J. McDonough |
Nhập biên chế | 17 tháng 2 năm 1945 |
Xuất biên chế | 30 tháng 4 năm 1971 |
Đổi tên | Saint Paul, 1 tháng 9 năm 1943 |
Xóa đăng bạ | 31 tháng 7 năm 1978 |
Danh hiệu và phong tặng |
|
Số phận | Bị tháo dỡ 1980 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Baltimore |
Kiểu tàu | tàu tuần dương hạng nặng |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 70 ft 10 in (21,59 m) |
Chiều cao | 112 ft 10 in (34,39 m) (cột ăn-ten) |
Mớn nước | 26 ft 10 in (8,18 m) |
Công suất lắp đặt |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 33 hải lý trên giờ (61 km/h; 38 mph) |
Tầm xa |
|
Tầm hoạt động | 2.250 tấn dầu đốt |
Thủy thủ đoàn tối đa |
|
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 4 × thủy phi cơ Vought OS2U Kingfisher/Curtiss SC-1 Seahawk |
Hệ thống phóng máy bay | 2 × máy phóng |
Đóng