![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e4/USS_Ramsden_%2528DE-382%2529_underway_off_New_York_City_%2528USA%2529_on_3_April_1945_%252880-G-313021%2529.jpg/640px-USS_Ramsden_%2528DE-382%2529_underway_off_New_York_City_%2528USA%2529_on_3_April_1945_%252880-G-313021%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Ramsden (DE-382)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Ramsden (DE-382/DER-382) là một tàu hộ tống khu trục lớp Edsall từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên hạ sĩ quan Marvin Lee Ramsden (1919-1942), người từng phục vụ trên tàu sân bay Lexington (CV-2), đã tử trận vào ngày 8 tháng 5, 1942 trong Trận chiến biển Coral và được truy tặng Huân chương Ngôi sao Bạc.[1] Nó đã phục vụ cho đến khi chiến tranh kết thúc, xuất biên chế năm 1946, rồi được tạm thời chuyển cho Tuần duyên Hoa Kỳ để phục vụ như là chiếc USCGC Ramsden (WDE-482) từ năm 1952 đến năm 1954. Sau khi hoàn trả cho Hải quân, nó được xếp lại lớp như một tàu hộ tống khu trục cột mốc radar DER-382 để tiếp tục phục vụ từ năm 1957 đến năm 1960. Con tàu cuối cùng được rút đăng bạ vào năm 1974 và bị đánh chìm như một mục tiêu sau đó. Ramsden được tặng thưởng một Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II.
![]() Tàu hộ tống khu trục USS Ramsden (DE-382) ngoài khơi New York, tháng 4 năm 1945 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Ramsden |
Đặt tên theo | Marvin Lee Ramsden |
Xưởng đóng tàu | Brown Shipbuilding, Houston, Texas |
Đặt lườn | 26 tháng 3, 1943 |
Hạ thủy | 24 tháng 5, 1943 |
Người đỡ đầu | bà James L. Ramsden |
Nhập biên chế | 19 tháng 10, 1943 |
Tái biên chế | 10 tháng 12, 1957 |
Xuất biên chế | |
Xếp lớp lại | DER-382, 1 tháng 11, 1956 |
Xóa đăng bạ | 1 tháng 8, 1974 |
Danh hiệu và phong tặng | 1 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận |
|
![]() | |
Tên gọi | USCGC Ramsden (WDE-482) |
Nhập biên chế | 1 tháng 4, 1952 |
Xuất biên chế | 28 tháng 6, 1954 |
Số phận | Hoàn trả cho Hải quân, 28 tháng 6, 1954 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Edsall |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 306 ft (93 m) |
Sườn ngang | 36 ft 7 in (11,15 m) |
Mớn nước | 10 ft 5 in (3,18 m) (đầy tải) |
Công suất lắp đặt | 6.000 shp (4.500 kW) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 21 hải lý trên giờ (39 km/h) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn tối đa | 186 |
Hệ thống cảm biến và xử lý | 1 × radar SC |
Vũ khí |
|