![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8e/USSRamsayDD124.jpg/640px-USSRamsayDD124.jpg&w=640&q=50)
USS Ramsay (DD-124)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về một tàu chiến Hoa Kỳ khác mang tên gần tương tự, xin xem USS Ramsey (DEG-2/FFG-2).
USS Ramsay (DD–124) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành một tàu rải mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DM-16 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, rồi lại được xếp lại lớp thành AG-98. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Francis Ramsay (1835-1914).
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Ramsay (DD-124) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Ramsay |
Đặt tên theo | Chuẩn đô đốc Francis Munroe Ramsay |
Xưởng đóng tàu | Newport News Shipbuilding & Dry Dock Company, Newport News, Virginia |
Đặt lườn | 21 tháng 12 năm 1917 |
Hạ thủy | 8 tháng 6 năm 1918 |
Người đỡ đầu | cô Mary Virginia Ramsay |
Nhập biên chế | 15 tháng 2 năm 1919 |
Tái biên chế |
|
Xuất biên chế |
|
Xếp lớp lại |
|
Xóa đăng bạ | 13 tháng 11 năm 1945 |
Danh hiệu và phong tặng | 3 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 21 tháng 11 năm 1946 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 133 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng