![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ec/USSMugfordDD105.jpg/640px-USSMugfordDD105.jpg&w=640&q=50)
USS Mugford (DD-105)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Mugford.
USS Mugford (DD-105) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Mugford (DD-105) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Mugford |
Đặt tên theo | James Mugford |
Xưởng đóng tàu | Union Iron Works, San Francisco, California |
Đặt lườn | 20 tháng 12 năm 1917 |
Hạ thủy | 14 tháng 4 năm 1918 |
Người đỡ đầu | bà George H. Fort |
Nhập biên chế | 25 tháng 11 năm 1918 |
Xuất biên chế | 7 tháng 6 năm 1922 |
Xóa đăng bạ | 19 tháng 5 năm 1936 |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 1936 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 133 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng