![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/69/USS_Lowe_%2528DER-325%2529_underway_off_San_Diego%252C_California_%2528USA%2529%252C_circa_in_the_1960s.jpg/640px-USS_Lowe_%2528DER-325%2529_underway_off_San_Diego%252C_California_%2528USA%2529%252C_circa_in_the_1960s.jpg&w=640&q=50)
USS Lowe (DE-325)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Lowe (DE-325/DER-325) là một tàu hộ tống khu trục lớp Edsall từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên hạ sĩ quan Harry James Lowe Jr. (1922-1942), người từng phục vụ trên tàu tuần dương hạng nặng San Francisco (CA-38), đã tử trận trong trận Hải chiến Guadalcanal vào ngày 12 tháng 11, 1942 và được truy tặng Huân chương Chữ thập Hải quân.[1] Nó đã phục vụ cho đến khi chiến tranh kết thúc, xuất biên chế năm 1946, rồi được tạm thời chuyển cho Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Lowe (WDE-425) trong giai đoạn từ 1951 đến 1954. Sau khi hoàn trả cho Hải quân, nó được xếp lại lớp như một tàu hộ tống khu trục cột mốc radar DER-325 và tiếp tục tham gia hoạt động trong cuộc Chiến tranh Việt Nam cho đến năm 1968. Con tàu cuối cùng bị bán để tháo dỡ vào năm 1969. Lowe được tặng thưởng bốn Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ tại Việt Nam.
![]() Tàu hộ tống khu trục USS Lowe (DER-325) ngoài khơi San Diego, khoảng thập niên 1960 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Lowe |
Đặt tên theo | Harry James Lowe |
Xưởng đóng tàu | Consolidated Steel Corporation, Orange, Texas |
Đặt lườn | 24 tháng 5, 1943 |
Hạ thủy | 28 tháng 7, 1943 |
Người đỡ đầu | bà Harry J. Lowe |
Nhập biên chế | 22 tháng 11, 1943 |
Tái biên chế | 15 tháng 1, 1955 |
Xuất biên chế | |
Xếp lớp lại | DER-235, 28 tháng 10, 1954 |
Xóa đăng bạ | 23 tháng 9, 1968 |
Danh hiệu và phong tặng | 4 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận |
|
![]() | |
Tên gọi | USCGC Lowe (WDE-425) |
Nhập biên chế | 20 tháng 7, 1951 |
Xuất biên chế | 1 tháng 6, 1954 |
Số phận | Hoàn trả cho Hải quân, 1 tháng 6, 1954 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Edsall |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 306 ft (93 m) |
Sườn ngang | 36 ft 7 in (11,15 m) |
Mớn nước | 10 ft 5 in (3,18 m) (đầy tải) |
Công suất lắp đặt | 6.000 shp (4.500 kW) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 21 hải lý trên giờ (39 km/h) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn tối đa | 186 |
Hệ thống cảm biến và xử lý | 1 × radar SC |
Vũ khí |
|