![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b1/USS_Kimberly_%2528DD-80%2529_tied_to_a_mooring_buoy%252C_in_1918_%2528NH_51080%2529.jpg/640px-USS_Kimberly_%2528DD-80%2529_tied_to_a_mooring_buoy%252C_in_1918_%2528NH_51080%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Kimberly (DD-80)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Kimberly.
USS Kimberly (DD–80) là một tàu khu trục lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Lewis Ashfield Kimberly.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Kimberly (DD-80) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Kimberly (DD-80) |
Đặt tên theo | Lewis Ashfield Kimberly |
Xưởng đóng tàu | Fore River Shipyard, Quincy, Massachusetts |
Hạ thủy | 14 tháng 12 năm 1917 |
Người đỡ đầu | Cô Elsie S. Kimberly |
Nhập biên chế | 26 tháng 4 năm 1918 |
Xuất biên chế | 30 tháng 6 năm 1922 |
Xóa đăng bạ | 25 tháng 1 năm 1937 |
Số phận | Bán để tháo dỡ 20 tháng 4 năm 1939 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 100 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng