![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/81/USS_Kennison_%2528DD-138%2529_underway_at_sea%252C_circa_in_1944.jpg/640px-USS_Kennison_%2528DD-138%2529_underway_at_sea%252C_circa_in_1944.jpg&w=640&q=50)
USS Kennison (DD-138)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Kennison (DD–138) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai trước khi được xếp lại lớp như một tàu phụ trợ AG-83. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo William Kennison, một sĩ quan hải quân trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Kennison (DD-138) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Kennison (DD-138) |
Đặt tên theo | William Kennison |
Xưởng đóng tàu | Xưởng hải quân Mare Island, Vallejo, California |
Đặt lườn | 14 tháng 2 năm 1918 |
Hạ thủy | 8 tháng 6 năm 1918 |
Người đỡ đầu | cô Elizabeth Riner |
Nhập biên chế | 2 tháng 4 năm 1919 |
Tái biên chế | 18 tháng 12 năm 1939 |
Xuất biên chế |
|
Xếp lớp lại | AG-83, 1944 |
Xóa đăng bạ | 5 tháng 12 năm 1945 |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 18 tháng 11 năm 1946 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 133 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng