![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ab/USSIsraelDD98.jpg/640px-USSIsraelDD98.jpg&w=640&q=50)
USS Israel (DD-98)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Israel (DD-98) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên nhằm vinh danh Joseph Israel (1780-1804), một sĩ quan Hải quân Hoa Kỳ.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Israel (DD-98) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Israel |
Đặt tên theo | Joseph Israel |
Xưởng đóng tàu | Xưởng tàu Fore River, Quincy, Massachusetts |
Đặt lườn | 26 tháng 1 năm 1918 |
Hạ thủy | 22 tháng 6 năm 1918 |
Người đỡ đầu | Cô Dorothy Brown |
Nhập biên chế | 13 tháng 9 năm 1918 |
Xuất biên chế | 7 tháng 7 năm 1922 |
Xếp lớp lại | DM-3, 17 tháng 7 năm 1920, |
Xóa đăng bạ | 1 tháng 12 năm 1936 |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 18 tháng 4 năm 1939 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 113 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng