![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/22/HMS_Churchill_FL25452.jpg/640px-HMS_Churchill_FL25452.jpg&w=640&q=50)
USS Herndon (DD-198)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Herndon.
USS Herndon (DD-198) là một tàu khu trục lớp Clemson được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất; từng phục vụ cho Lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ từ năm 1930 đến năm 1934 như là chiếc CG-17; trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào năm 1940 như là chiếc HMS Churchill; rồi lại được chuyển cho Hải quân Liên Xô vào năm 1944 như là chiếc Deyatelny (tiếng Nga: Деятельный), cho đến khi bị tàu ngầm U-boat U-286 đánh chìm vào ngày 16 tháng 1 năm 1945. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Trung tá Hải quân William Lewis Herndon (1813-1857).
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục HMS Churchill (I45) trên đường đi, sau khi rời một xưởng tàu Hoa Kỳ. | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Herndon (DD-198) |
Đặt tên theo | William Lewis Herndon |
Đặt hàng | Newport News Shipbuilding & Dry Dock Company |
Đặt lườn | 25 tháng 11 năm 1918 |
Hạ thủy | 31 tháng 5 năm 1919 |
Người đỡ đầu | cô Lucy Taylor Herndon |
Nhập biên chế | 14 tháng 9 năm 1920 |
Tái biên chế | 4 tháng 12 năm 1939 |
Xuất biên chế | |
Xóa đăng bạ | 8 tháng 1 năm 1941 |
Số phận | Chuyển cho Anh Quốc, 9 tháng 9 năm 1940 |
Lịch sử | |
![]() | |
Nhập biên chế | 7 tháng 3 năm 1931 |
Xuất biên chế | 28 tháng 5 năm 1934 |
Số phận | Trả cho Hải quân, 1934 |
Lịch sử | |
![]() | |
Tên gọi | HMS Churchill (I45) |
Trưng dụng | 9 tháng 9 năm 1940 |
Nhập biên chế | 9 tháng 9 năm 1940 |
Số phận | Chuyển cho Liên Xô, 16 tháng 7 năm 1944 |
Lịch sử | |
![]() | |
Tên gọi | Deyatelny (Деятельный) |
Trưng dụng | 16 tháng 7 năm 1944 |
Số phận | Bị đánh chìm, 16 tháng 1 năm 1945 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Clemson |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314 ft 5 in (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft 9 in (9,68 m) |
Mớn nước | 9 ft 10 in (3,00 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35 kn (65 km/h) |
Tầm xa | 4.900 nmi (9.070 km; 5.640 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph) |
Số tàu con và máy bay mang được | 4 × xuồng đổ bộ LCP |
Thủy thủ đoàn tối đa | 122 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng