![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a5/USS_Haverfield_%2528DER-393%2529_underway_c1960.jpg/640px-USS_Haverfield_%2528DER-393%2529_underway_c1960.jpg&w=640&q=50)
USS Haverfield (DE-393)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Haverfield (DE-393/DER-393) là một tàu hộ tống khu trục lớp Edsall từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên Thiếu úy Hải quân James Wallace Haverfield (1917-1941), người từng phục vụ trên thiết giáp hạm Arizona (BB-39) và đã tử trận trong cuộc Tấn công Trân Châu Cảng vào ngày 7 tháng 12, 1941.[1] Nó đã phục vụ cho đến khi chiến tranh kết thúc, xuất biên chế năm 1947, rồi được xếp lại lớp như một tàu hộ tống khu trục cột mốc radar DER-393 để tiếp tục phục vụ từ năm 1955 đến năm 1969, cũng như đã từng tham gia các chiến dịch trong cuộc Chiến tranh Việt Nam. Con tàu cuối cùng bị bán để tháo dỡ vào năm 1971. Haverfield được tặng thưởng danh hiệu Đơn vị Tuyên dương Tổng thống cùng một Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II, rồi thêm năm Ngôi sao Chiến trận khác khi hoạt động tại Việt Nam.
![]() Tàu hộ tống khu trục USS Haverfield (DER-393) vào khoảng năm 1960 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Haverfield |
Đặt tên theo | James Wallace Haverfield |
Xưởng đóng tàu | Brown Shipbuilding, Houston, Texas |
Đặt lườn | 1 tháng 7, 1943 |
Hạ thủy | 30 tháng 8, 1943 |
Người đỡ đầu | bà George Tracy (Bessie) Haverfield |
Nhập biên chế | 29 tháng 11, 1943 |
Tái biên chế | 4 tháng 1, 1955 |
Xuất biên chế | 30 tháng 6, 1947 * 2 tháng 6, 1969 |
Xếp lớp lại | DER-393, 2 tháng 9, 1954 |
Xóa đăng bạ | 2 tháng 6, 1969 |
Danh hiệu và phong tặng |
|
Số phận | Bán để tháo dỡ, 15 tháng 12, 1971 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Edsall |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 306 ft (93 m) |
Sườn ngang | 36 ft 7 in (11,15 m) |
Mớn nước | 10 ft 5 in (3,18 m) (đầy tải) |
Công suất lắp đặt | 6.000 shp (4.500 kW) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 21 hải lý trên giờ (39 km/h) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn tối đa | 186 |
Hệ thống cảm biến và xử lý | 1 × radar SC |
Vũ khí |
|