![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/01/USS_Hart_%2528DD-110%2529_on_4_July_1920.jpg/640px-USS_Hart_%2528DD-110%2529_on_4_July_1920.jpg&w=640&q=50)
USS Hart (DD-110)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Hart.
USS Hart (DD-110) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sau đó mang ký hiệu lườn DM-8 như một tàu rải mìn hạng nhẹ. Tên của nó được đặt theo Ezekiel Hart và John E. Hart, các sĩ quan Hải quân Hoa Kỳ.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Hart (DD-110) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Hart |
Đặt tên theo | Ezekiel Hart và John E. Hart |
Xưởng đóng tàu | Union Iron Works, San Francisco, California |
Đặt lườn | 8 tháng 1 năm 1918 |
Hạ thủy | 4 tháng 7 năm 1918 |
Người đỡ đầu | bà Daniel C. Nutting |
Nhập biên chế | 26 tháng 5 năm 1919 |
Xuất biên chế | 1 tháng 6 năm 1931 |
Xóa đăng bạ | 11 tháng 11 năm 1931 |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 25 tháng 2 năm 1932 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 133 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng