![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/45/USSHardingDD91.jpg/640px-USSHardingDD91.jpg&w=640&q=50)
USS Harding (DD-91)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Harding.
USS Harding (DD-91) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên nhằm vinh danh Seth Harding (1734-1814), một sĩ quan Hải quân trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Harding (DD-91) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | Harding |
Đặt tên theo | Seth Harding |
Xưởng đóng tàu | Union Iron Works, San Francisco, California |
Đặt lườn | 12 tháng 2 năm 1918 |
Hạ thủy | 4 tháng 7 năm 1918 |
Người đỡ đầu | Bà George A. Armes |
Nhập biên chế | 24 tháng 1 năm 1919 |
Xuất biên chế | 1 tháng 7 năm 1922 |
Xóa đăng bạ | 7 tháng 1 năm 1936 |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 8 tháng 9 năm 1936 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 122 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng