![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e9/USS_Hamilton_%2528DD-141%2529_at_sea%252C_circa_in_the_1930s.jpg/640px-USS_Hamilton_%2528DD-141%2529_at_sea%252C_circa_in_the_1930s.jpg&w=640&q=50)
USS Hamilton (DD-141)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Hamilton.
USS Hamilton (DD–141) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai khi được cải biến thành tàu quét mìn nhanh DMS-18, rồi thành tàu phụ trợ AG-111 trước khi ngừng hoạt động và tháo dỡ sau khi chiến tranh kết thúc. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Trung úy Archibald Hamilton.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Hamilton (DD-141) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Hamilton (DD-141) |
Đặt tên theo | Archibald Hamilton |
Xưởng đóng tàu | Xưởng hải quân Mare Island, Vallejo, California |
Đặt lườn | 8 tháng 6 năm 1918 |
Hạ thủy | 15 tháng 1 năm 1919 |
Người đỡ đầu | cô Dolly Hamilton Hawkins |
Nhập biên chế | 7 tháng 11 năm 1919 |
Tái biên chế | 20 tháng 1 năm 1930 |
Xuất biên chế |
|
Xếp lớp lại |
|
Xóa đăng bạ | 1 tháng 11 năm 1945 |
Danh hiệu và phong tặng | 9 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Bán để tháo dỡ 21 tháng 11 năm 1946 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 133 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng