![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/35/USCGC_Finch_%2528WDE-428%2529_underway_at_sea%252C_circa_in_1952.jpg/640px-USCGC_Finch_%2528WDE-428%2529_underway_at_sea%252C_circa_in_1952.jpg&w=640&q=50)
USS Finch (DE-328)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Finch (DE-328) là một tàu hộ tống khu trục lớp Edsall từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên Thiếu úy Hải quân Joseph Warren Finch Jr. (1920-1942), người từng phục vụ trên tàu khu trục Laffey (DD-459) và đã tử trận vào ngày 13 tháng 11, 1942 khi Laffey bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal.[1] Nó đã phục vụ cho đến khi chiến tranh kết thúc, xuất biên chế năm 1946; rồi được chuyển cho Tuần duyên Hoa Kỳ để phục vụ như là chiếc USCGC Finch (WDE-428) từ năm 1951 đến năm 1954. Sau khi hoàn trả cho Hải quân, nó được xếp lại lớp như một tàu hộ tống khu trục cột mốc radar DER-328 và tiếp tục phục vụ cho đến năm 1973, cũng như đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Việt Nam. Con tàu cuối cùng bị bán để tháo dỡ vào năm 1974. Finch được tặng thưởng sáu Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ tại Việt Nam.
![]() Tàu hộ tống khu trục USS Finch (DE-328), trong giai đoạn hoạt động như cutter tuần duyên USCGC Finch (WDE-428), khoảng năm 1952 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Finch |
Đặt tên theo | Joseph W. Finch Jr. |
Xưởng đóng tàu | Consolidated Steel Corporation, Orange, Texas |
Đặt lườn | 29 tháng 6, 1943 |
Hạ thủy | 28 tháng 8, 1943 |
Người đỡ đầu | cô Grace Cushing |
Nhập biên chế | 13 tháng 12, 1943 |
Tái biên chế | 17 tháng 9, 1956 |
Xuất biên chế | |
Xếp lớp lại | DER-328, 21 tháng 10, 1955 |
Xóa đăng bạ | 1 tháng 2, 1974 |
Danh hiệu và phong tặng | 6 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận |
|
Lịch sử | |
![]() | |
Tên gọi | USCGC Finch (WDE-428) |
Nhập biên chế | 21 tháng 8, 1951 |
Xuất biên chế | 23 tháng 4, 1954 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Edsall |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 306 ft (93 m) |
Sườn ngang | 36 ft 7 in (11,15 m) |
Mớn nước | 10 ft 5 in (3,18 m) (đầy tải) |
Công suất lắp đặt | 6.000 shp (4.500 kW) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 21 hải lý trên giờ (39 km/h) |
Tầm xa |
|
Thủy thủ đoàn tối đa | 186 |
Hệ thống cảm biến và xử lý | 1 × radar SC |
Vũ khí |
|