USS Farragut (DD-300)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Farragut.
USS Farragut (DD-300) là một tàu khu trục lớp Clemson được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt theo tên Chuẩn đô đốc David Glasgow Farragut (1801–1870), người tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ. Farragut ngừng hoạt động năm 1930 và bị tháo dỡ năm 1931 nhằm tuân thủ quy định hạn chế vũ trang của Hiệp ước Hải quân London.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
Tàu khu trục USS Farragut (DD-300) | |
Lịch sử | |
---|---|
Hoa Kỳ | |
Tên gọi | USS Farragut (DD-300) |
Đặt tên theo | David Farragut |
Xưởng đóng tàu | Bethlehem Shipbuilding Corporation, Union Iron Works, San Francisco |
Đặt lườn | 4 tháng 7 năm 1918 |
Hạ thủy | 21 tháng 11 năm 1918 |
Người đỡ đầu | bà Templin Potts |
Nhập biên chế | 4 tháng 6 năm 1920 |
Xuất biên chế | 1 tháng 4 năm 1930 |
Xóa đăng bạ | 22 tháng 7 năm 1930 |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 1931 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Clemson |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314 ft 5 in (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft 9 in (9,68 m) |
Mớn nước | 9 ft 10 in (3,00 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35 kn (65 km/h) |
Tầm xa | 4.900 nmi (9.070 km; 5.640 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 120 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng