USS Detroit (CL-8)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Detroit.
USS Detroit (CL-8) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Omaha của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này, theo tên thành phố Detroit thuộc tiểu bang Michigan. Con tàu đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, đã có mặt tại Trân Châu Cảng khi Nhật Bản tấn công căn cứ hải quân này vào ngày 7 tháng 12 năm 1941, đã tiếp tục hoạt động cho đến hết chiến tranh tại Mặt trận Thái Bình Dương, và cũng đã có mặt trong vịnh Tokyo vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 khi Nhật Bản đầu hàng. Nó được cho xuất biên chế và tháo dỡ vào năm 1946. Detroit được tặng thưởng sáu Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
Tàu tuần dương USS Detroit (CL-8) | |
Lịch sử | |
---|---|
Hoa Kỳ | |
Tên gọi | USS Detroit (CL-8) |
Đặt tên theo | Detroit, Michigan |
Xưởng đóng tàu | Bethlehem Shipbuilding Corporation, Quincy, Massachusetts; |
Đặt lườn | 10 tháng 10 năm 1920 |
Hạ thủy | 29 tháng 6 năm 1922 |
Người đỡ đầu | cô M. Couzens |
Nhập biên chế | 31 tháng 7 năm 1923 |
Xuất biên chế | 11 tháng 1 năm 1946 |
Danh hiệu và phong tặng | 6 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Bán để tháo dỡ 27 tháng 2 năm 1946 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Omaha |
Kiểu tàu | tàu tuần dương hạng nhẹ |
Trọng tải choán nước | 7.050 tấn Anh (7.163 t) (tiêu chuẩn) |
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 55 ft 4 in (16,87 m) |
Mớn nước | 20 ft 0 in (6,10 m) |
Công suất lắp đặt |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 35 hải lý trên giờ (65 km/h) |
Tầm hoạt động | 9.000 hải lý (17.000 km) ở 10 hải lý trên giờ (19 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 29 sĩ quan + 429 thủy thủ |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 2 × thủy phi cơ |
Hệ thống phóng máy bay | 2 × máy phóng |
Đóng