![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/ca/USS_Crane_%2528DD-109%2529_circa_1939-1940_%2528NH_78130%2529.jpg/640px-USS_Crane_%2528DD-109%2529_circa_1939-1940_%2528NH_78130%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Crane (DD-109)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Crane (DD-109) là một tàu khu trục thuộc lớp Wickes của Hải quân Hoa Kỳ trong cả hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đại tá Hải quân William M. Crane (1776–1846).
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu khu trục USS Crane (DD-109) | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Crane |
Đặt tên theo | William M. Crane |
Xưởng đóng tàu | Union Iron Works, San Francisco, California |
Đặt lườn | 7 tháng 1 năm 1918 |
Hạ thủy | 4 tháng 7 năm 1918 |
Người đỡ đầu | bà M. McGuire |
Nhập biên chế | 18 tháng 4 năm 1919 |
Tái biên chế | 18 tháng 12 năm 1939 |
Xuất biên chế |
|
Xóa đăng bạ | 19 tháng 12 năm 1945 |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 1 tháng 11 năm 1946 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp tàu khu trục Wickes |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 314,4 ft (95,83 m) |
Sườn ngang | 31 ft (9,45 m) |
Mớn nước | 9 ft (2,74 m) |
Động cơ đẩy | |
Tốc độ | 35,3 kn (65,4 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 133 sĩ quan và thủy thủ |
Vũ khí |
Đóng