![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7b/USS_Cook_%2528APD-130%2529_off_the_San_Francisco_Naval_Shipyard%252C_12_December_1956_%25287575334%2529.jpg/640px-USS_Cook_%2528APD-130%2529_off_the_San_Francisco_Naval_Shipyard%252C_12_December_1956_%25287575334%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Cook (APD-130)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS Cook (APD-130) là một tàu vận chuyển cao tốc lớp Crosley, nguyên được cải biến từ chiếc DE-714, một tàu hộ tống khu trục lớp Rudderow, và đã phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên hai anh em cùng phục vụ trong Thủy quân Lục chiến và cùng được truy tặng Huân chương Chữ thập Hải quân: Trung úy Andrew Fred Cook Jr. (1920-1942), tử trận ngày 4 tháng 11, 1942 trong Chiến dịch Guadalcanal; và Trung sĩ Dallas Harry Cook (1921-1942), tử trận ngày 18 tháng 8, 1942 khi đột kích đảo Makin.[1] Nó đã phục vụ cho đến khi chiến tranh kết thúc, xuất biên chế năm 1946, rồi được huy động trở lại để phục vụ từ năm 1953 đến năm 1969, từng tham gia hoạt động trong cuộc Chiến tranh Việt Nam. Con tàu cuối cùng bị bán để tháo dỡ vào năm 1970. Cook được tặng thưởng bảy Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ tại Việt Nam.
![]() Tàu vận chuyển cao tốc USS Cook (APD-130) ngoài khơi Xưởng hải quân San Francisco, tháng 12 năm 1956 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Cook |
Đặt tên theo | Andrew F. Cook, Jr. & Dallas H. Cook |
Xưởng đóng tàu | Defoe Shipbuilding Co., Bay City, Michigan |
Đặt lườn | 7 tháng 5, 1944 như là DE-714 |
Hạ thủy | 26 tháng 8, 1944 |
Người đỡ đầu | bà Andrew Fred Cook |
Nhập biên chế | 25 tháng 4, 1945 |
Tái biên chế | 6 tháng 10, 1953 |
Xuất biên chế | 31 tháng 5, 1946 * 1969 |
Xếp lớp lại | APD-130, 17 tháng 7, 1944 |
Xóa đăng bạ | 15 tháng 11, 1969 |
Danh hiệu và phong tặng | 7 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Bán để tháo dỡ, 24 tháng 7, 1970 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | Lớp Crosley |
Kiểu tàu | Tàu vận chuyển cao tốc |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 36 ft 6 in (11,1 m) |
Mớn nước | 12 ft 7 in (4 m) (đầy tải) |
Công suất lắp đặt | 12.000 bhp (8.900 kW) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 23,6 hải lý trên giờ (43,7 km/h) |
Tầm xa | 6.000 nmi (11.000 km) ở tốc độ 12 kn (22 km/h) |
Số tàu con và máy bay mang được | 4 × xuồng đổ bộ LCVP |
Quân số | 12 sĩ quan, 150 binh lính |
Thủy thủ đoàn tối đa | 15 sĩ quan, 168 thủy thủ |
Hệ thống cảm biến và xử lý |
|
Vũ khí |
|